Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 quy định chế độ đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán Nhà nước
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 - Quy định chế độ đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán Nhà nước
Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 quy định chế độ đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán Nhà nước do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 29 tháng 12 năm 2016. Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 có hiệu lực thi hành từ ngày 29/12/2016, thay thế Nghị quyết 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03/3/2006, Nghị quyết 794/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 22/6/2009, Nghị quyết 670a/2013/NQ-UBTVQH13 ngày 14/10/2013.
Quyết định 03/2016/QÐ-KTNN Quy định giải quyết khiếu nại của đơn vị được kiểm toán
Quyết định 1616/QĐ-KTNN về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng của Kiểm toán nhà nước
| ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| Nghị quyết số: 325/2016/UBTVQH14 | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp Luật số 80/2015/QH13;
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước số 81/2015/QH13;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1667/TTr-KTNN ngày 16/12/2016 của Kiểm toán nhà nước và Báo cáo thẩm tra số 271/BC-UBTCNS 14 ngày 21/12/2016 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách về việc ban hành Quy định chế độ đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán nhà nước,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1
Phê chuẩn bảng hệ số lương Tổng Kiểm toán nhà nước; bảng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Kiểm toán nhà nước; bảng hệ số lương của công chức Kiểm toán nhà nước; chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức Kiểm toán nhà nước; chế độ trang phục của cán bộ, công chức, viên chức Kiểm toán nhà nước; chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước theo các phụ lục 1, 2, 3, 4, 5 và 6 kèm theo.
Điều 2
Chính phủ hướng dẫn thực hiện chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước theo quy định tại Nghị quyết này. Việc chuyển xếp lương, chế độ nâng bậc lương và các chế độ khác liên quan đến tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo các văn bản hướng dẫn về tiền lương của Chính phủ.
Điều 3
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03/3/2006 phê chuẩn Bảng lương và phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Kiểm toán nhà nước; Bảng lương, phụ cấp, trang phục đối với cán bộ, công chức Kiểm toán nhà nước; Chế độ ưu tiên đối với kiểm toán viên nhà nước; Nghị quyết số 794/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 22/6/2009 về sửa đổi, bổ sung chế độ ưu tiên đối với cán bộ, công chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03/3/2006; Nghị quyết số 670a/2013/NQ-UBTVQH13 ngày 14/10/2013 sửa đổi tỷ lệ phần trăm được trích, được sử dụng từ số tiền do Kiểm toán nhà nước phát hiện và kiến nghị trong Nghị quyết số 794/2009/NQ-UBTVQH12 hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành./.
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phùng Quốc Hiển
PHỤ LỤC 1
BẢNG HỆ SỐ LƯƠNG CỦA TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 325/2016/UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
|
Chức danh |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
|
Tổng Kiểm toán nhà nước |
Hệ số lương |
Hệ số lương |
|
|
9,70 |
10,30 |
PHỤ LỤC 2
BẢNG HỆ SỐ PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 325/2016/UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
|
Số TT |
Chức danh |
Hệ số phụ cấp chức vụ |
|
1 |
Phó Tổng Kiểm toán nhà nước |
1,30 |
|
2 |
Vụ trưởng, Kiểm toán trưởng và tương đương |
1,00 |
|
3 |
Phó Vụ trưởng, Phó kiểm toán trưởng và tương đương |
0,80 |
|
4 |
Trưởng phòng và tương đương |
0,60 |
|
5 |
Phó trưởng phòng và tương đương |
0,40 |
PHỤ LỤC 3
BẢNG HỆ SỐ LƯƠNG CỦA CÔNG CHỨC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 325/2016/UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
|
Số TT |
Nhóm chức danh |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
|
1 |
Loại A3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
6,20 |
6,56 |
6,92 |
7,28 |
7,64 |
8,00 |
|
|
|
|
2 |
Loại A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương |
4,40 |
4,74 |
5,08 |
5,42 |
5,76 |
6,10 |
6,44 |
6,78 |
|
|
|
Loại A1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hệ số lương |
2,34 |
2,67 |
3,00 |
3,33 |
3,66 |
3,99 |
4,32 |
4,65 |
4,98 |
Ghi chú:
Đối tượng áp dụng bảng lương cán bộ, công chức ngành Kiểm toán nhà nước như sau:
- Loại A3 gồm: Chuyên viên cao cấp, Kiểm toán viên cao cấp và tương đương;
- Loại A2 gồm: Chuyên viên chính, Kiểm toán viên chính và tương đương;
- Loại A1 gồm: Chuyên viên, Kiểm toán viên và tương đương.
PHỤ LỤC 4
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI THEO NGHỀ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 325/2016/UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
1. Đối tượng được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức Kiểm toán nhà nước được thực hiện từ 01 tháng 01 năm 2016, bao gồm:
a) Kiểm toán viên cao cấp, gồm cả chức danh Tổng Kiểm toán nhà nước được hưởng thêm 15% mức lương hiện hưởng;
b) Kiểm toán viên chính được hưởng thêm 20% mức lương hiện hưởng;
c) Kiểm toán viên được hưởng thêm 25% mức lương hiện hưởng.
2. Đối tượng quy định tại khoản 1 nêu trên không được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức Kiểm toán nhà nước trong các trường hợp sau:
a) Miễn nhiệm, nghỉ hưu, thôi việc, nghỉ việc hoặc được thuyên chuyển, Điều động sang cơ quan khác không thuộc cơ quan Kiểm toán nhà nước;
b) Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
c) Thời gian đi học tập trung trong nước từ 03 tháng liên tục trở lên;
d) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương từ 01 tháng liên tục trở lên;
đ) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội;
e) Thời gian bị đình chỉ công tác.
3. Kinh phí để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán nhà nước được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Kiểm toán nhà nước.
PHỤ LỤC 5
CHẾ ĐỘ TRANG PHỤC CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 325/2016/UBTVQH14 ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội)
Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại Kiểm toán nhà nước được cấp phát trang phục như sau:
1. Trang phục cấp phát theo niên hạn:
- Trang phục xuân hè: 1 bộ/ 1 năm (lần đầu cấp 2 bộ);
- Trang phục thu đông: 1 bộ/ 2 năm (lần đầu cấp 2 bộ);
- Áo sơmi dài tay: 1 chiếc/1 năm (lần đầu cấp 2 chiếc);
- Cravat: 1 cái/ 2 năm;
- Cặp tài liệu: 1 cái/ 2 năm;
- Thắt lưng: 1 cái/ 2 năm;
- Giầy da: 1 đôi/ 2 năm;
- Dép quai hậu: 1 đôi/ 1 năm;
- Bít tất: 2 đôi/ 1 năm;
- Áo mưa: 1 chiếc/ 1 năm;
- Áo khoác chống rét: 1 chiếc/ 5 năm.
2. Trang phục cấp phát một lần (cấp bổ sung khi bị hư hỏng, thay đổi chức vụ):
- Mũ;
- Phù hiệu;
- Biển tên.
Kinh phí để thực hiện chế độ trang phục của cán bộ, công chức, viên chức Kiểm toán nhà nước được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Kiểm toán nhà nước. Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định cụ thể về hình thức màu sắc, kiểu dáng của trang phục trong ngành Kiểm toán nhà nước.
Tham khảo thêm
-
Quyết định 06/2016/QĐ-KTNN về Hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán
-
Quyết định 1278/QĐ-KTNN năm 2016 Quy chế làm việc của Kiểm toán nhà nước
-
Quyết định 02/2016/QĐ-KTNN Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước
-
Nghị định 84/2016/NĐ-CP về tiêu chuẩn kiểm toán viên kiểm toán đơn vị lợi ích công chúng
-
Thông tư 78/2013/TT-BTC lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
-
Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Nghị quyết 325/2016/UBTVQH14 quy định chế độ đối với cán bộ, công chức của Kiểm toán Nhà nước
280 KB 16/01/2017 4:53:00 CH-
Tải định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Thuế - Lệ phí - Kinh phí tải nhiều
-
Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp
-
Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành luật quản lý thuế
-
Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm về trật tự công cộng
-
Thông tư số 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
-
Thông tư số 111/2013/TT-BTC
-
Thông tư 119/2014/TT-BTC hướng dẫn thủ tục hành chính về thuế
-
Luật kế toán số 88/2015/QH13
-
Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế
-
Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định về xử phạt vi phạm hành chính thuế
-
Quyết định về chế độ kế toán doanh nghiệp số 15/2006/QĐ-BTC
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Thông tư 163/2015/TT-BTC sửa đổi mức thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe ô tô thuộc nhóm 87.04
-
Công văn 16120/BTC-TCHQ hướng dẫn nộp báo cáo quyết toán về đổi loại hình sản xuất xuất khẩu
-
Quyết định số 78/2009/QĐ-UBND
-
Quyết định 699/2013/QĐ-BCT
-
Thông tư hướng dẫn thu lệ phí cấp Giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán số 77/2015/TT-BTC
-
Công văn 699/2013/BTC-CST
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác