Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về “Tăng cường quản lý phương tiện giao thông đường bộ giảm ùn tắc ô nhiễm Hà Nội"
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND - Tăng cường quản lý phương tiện giao thông đường bộ giảm ùn tắc ô nhiễm Hà Nội
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND thông qua Đề án “Tăng cường quản lý phương tiện giao thông đường bộ nhằm giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2017-2020 tầm nhìn đến năm 2030”. Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 15/07/2017. Mời các bạn tham khảo và tải về.
Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
Quyết định 54/2016/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, giá dịch vụ vệ sinh môi trường Hà Nội
Thông tư 20/2017/TT-BGTVT về bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 04/2017/NQ-HĐND |
Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ NHẰM GIẢM ÙN TẮC GIAO THÔNG VÀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI, GIAI ĐOẠN 2017-2020 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 4
(Từ ngày 03/7/2017 đến ngày 05/7/2017)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 519/QĐ-TTg ngày 31/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Sau khi xem xét Tờ trình số 72/TTr-UBND ngày 21/6/2017 và Báo cáo bổ sung giải trình số 185/BC-UBND ngày 29/6/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về Đề án “Tăng cường quản lý phương tiện giao thông đường bộ nhằm giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2017-2020 tầm nhìn đến năm 2030”; Báo cáo thẩm tra của Ban Đô thị, Ban Pháp chế, ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của Đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án “Tăng cường quản lý phương tiện giao thông đường bộ nhằm giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2017-2020 tầm nhìn đến năm 2030” với các nội dung chính như sau:
I. Mục tiêu, yêu cầu, đối tượng
1. Mục tiêu
Thực hiện các giải pháp vừa lâu dài vừa cấp bách, cụ thể để tăng cường quản lý phương tiện giao thông đường bộ nhằm giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường, đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu đi lại và nâng cao chất lượng môi trường sống của Nhân dân trên địa bàn Thành phố.
Tập trung ưu tiên phát triển đồng bộ hệ thống vận tải hành khách công cộng để đảm bảo thị phần khu vực đô thị trung tâm đến năm 2020 đạt 30% - 35% tổng nhu cầu đi lại, năm 2030 khoảng 50% - 55%; các đô thị vệ tinh đến năm 2020 đạt 15%, năm 2030 khoảng 40%.
Phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ với các quy hoạch khác, đặc biệt là quy hoạch giao thông vận tải được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để đến năm 2030 đảm bảo tỷ lệ diện tích đất giao thông trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt 20% - 26% cho đô thị trung tâm; đạt 18% - 23% cho các đô thị vệ tinh và đạt 16% - 20% cho các thị trấn. Trong đó, diện tích đất cho giao thông tĩnh cần đạt 3% - 4%.
2. Yêu cầu
Đánh giá thực trạng về số lượng, chất lượng, quản lý phương tiện tham gia giao thông làm cơ sở để đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý các loại phương tiện giao thông đường bộ một cách cụ thể, khả thi.
Xây dựng lộ trình cụ thể triển khai các giải pháp và các điều kiện cần thiết nhằm tăng cường quản lý phương tiện giao thông đường bộ.
3. Đối tượng
Tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện giao thông đường bộ hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội.
II. Các giải pháp tăng cường quản lý phương tiện giao thông đường bộ nhằm giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2017-2020 tầm nhìn 2030
1. Giải pháp quản lý số lượng phương tiện tham gia giao thông
a) Biện pháp hành chính
Lập Quy hoạch phát triển phương tiện giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, trước mắt lập Quy hoạch vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, taxi đến năm 2030 để đảm bảo quản lý số lượng xe taxi hợp lý.
Xe kinh doanh vận tải hành khách đến 9 chỗ ngồi ứng dụng công nghệ thông tin hoạt động tương tự như xe taxi, quy định quản lý như taxi (quản lý số lượng, quản lý chất lượng, quản lý phạm vi hoạt động) và đưa vào trong Quy hoạch vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030.
Đề xuất cấp hạn ngạch đối với xe taxi và các phương tiện hoạt động kinh doanh tương tự taxi (Uber, Grab...) trên địa bàn Thành phố theo quy hoạch phù hợp với điều kiện giao thông và năng lực của kết cấu hạ tầng.
Quy định số lượng xe chở người 4 bánh sử dụng động cơ điện phục vụ kinh doanh hoạt động theo khu vực trên địa bàn Thành phố phù hợp với kết cấu hạ tầng và an toàn giao thông.
Đề xuất quản lý xe đạp điện tương tự như xe máy.
Rà soát và có biện pháp xử lý đối với xe máy không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
b) Biện pháp kinh tế
Quy định đối với chủ sở hữu xe ô tô trên địa bàn Thành phố lắp thiết bị phụ trợ để phục vụ công tác quản lý phương tiện và điều tiết giao thông (thiết bị thu phí tự động...). Chủ xe cơ giới đường bộ phải mở tài khoản để thực hiện việc thu phí tự động cũng như nộp phạt khi vi phạm giao thông.
Đấu giá quyền khai thác kinh doanh đối với số lượng xe taxi thay thế hàng năm và số lượng taxi tăng thêm theo quy hoạch.
2. Giải pháp quản lý chất lượng phương tiện tham gia giao thông
a) Biện pháp hành chính
Thực hiện quản lý chặt chẽ chất lượng theo đăng kiểm và niên hạn sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xử lý nghiêm theo đúng quy định đối với xe tự hoán cải, quá niên hạn không đăng ký, đăng kiểm lưu hành trên đường.
Đối với xe taxi và các loại hình hoạt động tương tự xe taxi: ban hành quy chế quản lý chất lượng phương tiện, chất lượng dịch vụ và quy định tỷ lệ số lượng xe taxi sử dụng nhiên liệu sạch CNG, LPG, năng lượng điện...
Điều tra, rà soát, thống kê số lượng xe máy đã qua sử dụng trên địa bàn Thành phố (theo năm sản xuất) thông qua đăng ký, để đề xuất các biện pháp xử lý đối với xe không đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
Đề xuất quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn khí thải đối với xe máy nhằm kiểm soát chất lượng xe máy hoạt động trên địa bàn Thành phố.
c) Biện pháp kinh tế:
Đề xuất mức phụ thu ô nhiễm môi trường theo mức khí thải khi lưu hành của phương tiện xe cơ giới đường bộ thông qua đăng kiểm phương tiện.
3. Giải pháp quản lý phạm vi hoạt động của phương tiện tham gia giao thông
a) Biện pháp hành chính
Rà soát, sửa đổi, bổ sung Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 25/01/2013 của UBND Thành phố Quy định về hoạt động các phương tiện giao thông trên địa bàn Thành phố nhằm tổ chức giao thông khoa học hợp lý và phát huy tối đa hiệu quả kết cấu hạ tầng giao thông.
Rà soát, nghiên cứu ban hành quy định hoạt động của xe taxi ngoại tỉnh, xe kinh doanh vận tải hành khách đến 9 chỗ ứng dụng công nghệ thông tin (Uber, Grab...) trên địa bàn Thành phố cho phù hợp cơ sở hạ tầng đảm bảo cạnh tranh lành mạnh phù hợp với quy định của Luật pháp.
Xe tải cung ứng thực phẩm, chở hàng cho siêu thị, trung tâm thương mại, chợ đầu mối, khách sạn: chỉ được phép hoạt động vào ban đêm.
Phân vùng hạn chế hoạt động của xe máy phù hợp với cơ sở hạ tầng và năng lực phục vụ của hệ thống vận tải hành khách công cộng tiến tới dừng hoạt động xe máy trên địa bàn các quận vào năm 2030.
Xe ba bánh phục vụ đi lại của thương binh và người khuyết tật khi tham gia giao thông phải được đăng ký, đăng kiểm an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Dừng hoạt động xe ba bánh kinh doanh dịch vụ chở hàng, chở người trên địa bàn Thành phố và có cơ chế hỗ trợ chuyển việc làm đảm bảo đời sống đối với thương binh có xe ba bánh kinh doanh dịch vụ chở hàng, chở người đang hoạt động.
Quy định dừng hoạt động đối với xe xích lô trên địa bàn Thành phố.
Rà soát, xác định các khu vực đủ điều kiện phát triển không gian đi bộ gắn với các khu vực danh lam thắng cảnh, khu vực bảo tồn, phát triển du lịch trên địa bàn các quận thuộc Thành phố.
Tiếp tục rà soát điều chỉnh, giờ học, giờ làm việc và kinh doanh dịch vụ theo Quyết định số 315/QĐ-UBND ngày 12/01/2012 của UBND thành phố Hà Nội nhằm giảm mật độ phương tiện tham gia giao thông trong giờ cao điểm.
Thuộc tính văn bản: Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND
| Số hiệu | 04/2017/NQ-HĐND |
| Loại văn bản | Nghị quyết |
| Lĩnh vực, ngành | Giao thông - Vận tải, Tài nguyên - Môi trường |
| Nơi ban hành | Thành phố Hà Nội |
| Người ký | Nguyễn Thị Bích Ngọc |
| Ngày ban hành | 04/07/2017 |
| Ngày hiệu lực | 15/07/2017 |
Tham khảo thêm
-
Nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định đánh giá, lập kế hoạch bảo vệ môi trường
-
Thông tư 35/2017/TT-BTC quy định mức thu và sử dụng phí thẩm cải tạo môi trường
-
Quyết định 712/QĐ-TTg hoàn thiện và nhân rộng mô hình bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới
-
Thông tư 04/2017/TT-BTNMT quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường
-
Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về “Tăng cường quản lý phương tiện giao thông đường bộ giảm ùn tắc ô nhiễm Hà Nội"
257 KB 28/08/2017 3:00:00 CH-
Tải xuống định dạng .Doc
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Văn bản Giao thông vận tải tải nhiều
-
Nghị định 171/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông
-
QCVN 41:2016/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ
-
Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
-
Thông tư 63/2014/TT-BGTVT về quản lý hoạt động vận tải
-
Thông tư 91/2015/TT-BGTVT về tốc độ, khoảng cách an toàn xe cơ giới tham gia giao thông
-
Nghị định 107/2014/NĐ-CP sửa đổi quy định xử phạt trong lĩnh vực giao thông
-
Nghị định 86/2014/NĐ-CP về Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
-
Luật giao thông đường bộ 2008 số 23/2008/QH12
-
Thông tư 22/2016/TT-BTC về biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
-
Nghị định về xử phạt hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ số 71/2012/NĐ-CP
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Văn bản Giao thông vận tải
-
Thông tư 05/2023/TT-BGTVT sửa đổi các Thông tư về lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ vận tải
-
Thông tư quy định về cứu hộ tai nạn trên đường cao tốc số 08/2015/TT-BGTVT
-
Nghị quyết 80/NQ-CP về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân của Bộ Giao thông vận tải
-
Công văn 5714/VPCP-KTN
-
Thông tư 12/2020/TT-BGTVT tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô
-
Nghị định 30/2014/NĐ-CP điều kiện kinh doanh vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác