Nghị định 68/2019/NĐ-CP

Nghị định số 68/2019/NĐ-CP

Nghị định 68/2019/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết nghị định.

Tóm tắt nội dung Nghị định 68/2019/NĐ-CP

08 khoản chi phí xác định tổng mức đầu tư xây dựng

Ngày 14/8/2019, Chính phủ đã ban hành Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Theo đó tổng mức đầu tư xây dựng được xác định dựa trên 08 khoản chi phí gồm: Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư; Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục của dự án; Chi phí thiết bị mua sắm; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; Chi phí khác gồm các chi phí cần thiết để thực hiện dự án; Chi phí dự phòng.

Việc điều chỉnh tổng mức đầu tư được thực hiện cùng với việc điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng và phải tổ chức điều chỉnh khi phát sinh chi phí vượt tổng mức đầu tư.

Trường hợp chỉ điều chỉnh cơ cấu các khoản mục chi phí gồm cả chi phí dự phòng do điều chỉnh giá theo chỉ số giá tăng so với chỉ số giá tính trong chi phí dự phòng trượt giá của tổng mức đầu tư nhưng không làm vượt tổng mức đầu tư đã phê duyệt thì chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh và trình người có thẩm quyền phê duyệt.

Trường hợp làm tăng chi phí của dự án, dự án chậm tiến độ gây thất thoát, lãng phí do quyết định thực hiện dự án khi kế hoạch vốn không phù hợp với kế hoạch thực hiện dự án thì người quyết định đầu tư, chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2019.

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Đầu tư chứng khoán được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

CHÍNH PHỦ
______
Số: 68/2019/NĐ-CP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________________

NGHỊ ĐỊNH
Về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng
_________
t19 tháng 6 15;
 x 18 tháng 6 14;
g;
 ban hành .
Chƣơng I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Ngh địnhy quy định về qun lý chi phí đầu y dựng c dự án sử
dụng vốn nn ch n c, vốn nhà ớc ngi nn sách dự án đầu
theo hình thức đối tácng (PPP) v bộ tổng mc đu tư, tổng mc đầu tư,
dự toán y dựng, giá i thu y dựng, định mức giá y dựng, chi phí
qun dự án vấn đầu y dựng; thanh toán quyết toán hợp đồng
y dựng, thanh toán quyết toán vốn đầu y dựng ng trình;
quyền, nga vụ trách nhiệm của nời quyết định đầu , chủ đầu , nhà
thu thi công xây dng, nhà thầu vấn trong quản lý chi pđầu tư xây dựng.
2. Đối với các dán đầu xây dựng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (gọi tắt ODA) thực hiện theo quy định điều ước quốc tế
quy định của pháp luật trong nước của Luật điều ước quốc tế.
Điều 2. Đối tƣợng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với quan, tổ chức, nhân liên quan
đến quản chi phí đầu xây dựng các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà
nước vốn nhà nước ngoài ngân sách quy định tại khoản 1 khoản 2
Điều 60 Luật xây dựng, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
2. Các tổ chức, nhân thể áp dụng các quy định của Nghị định này
để thực hiện quản lý chi p đầu xây dựng, xác định chi phí đầu
xây dựng làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các
dự án sử dụng vốn khác.
2
Điều 3. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng
1. Quản chi phí đầu xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư,
hiệu quả dự án đã được phê duyệt, phợp với trình tự đầu xây dựng theo
quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật xây dựng, nguồn vốn sử dụng hình thức
đầu của dự án, phương thức thực hiện của dự án. Chi phí đầu tư xây dựng
phải được tính đúng, tính đủ cho từng dự án, công trình, gói thầu xây dựng,
phù hợp với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, kế hoạch
thực hiện dự án, mặt bằng giá thị trường tại khu vực xây dựng công trình
các biến động giá dự kiến trong quá trình đầu tư xây dựng.
2. Nhà nước thực hiện quản chi phí đầu tư xây dựng thông qua việc
ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật;
hướng dẫn phương pháp lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
3. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản chi phí đầu xây dựng từ
giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án
vào khai thác sử dụng quyết toán vốn đầu xây dựng trong phạm vi
tổng mức đầu của dự án được phê duyệt gồm cả trường hợp tổng mức đầu
được điều chỉnh theo quy định tại Điều 7 Nghị định này. Chủ đầu tư
được thuê tổ chức, nhân vấn quản chi phí đủ điều kiện năng lực theo
quy định tại Nghị định về quản dự án đầu xây dựng để lập, thẩm tra,
kiểm soát và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
4. Các ng trình xây dựng đặc thù thuộc loại công trình mật nhà
nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, cấp bách áp dụng nguyên tắc,
phương pháp xác định chi phí đầu tư xây dựng và hệ thống công cụ định mức,
đơn giá xây dựng, chỉ sgquy định tại Nghị định này để xác định chi phí
đầu tư xây dựng, làm cơ sở xác định giá trị hình thành tài sản công đối với các
công trình xây dựng này. Việc thẩm định, pduyệt chi phí đầu xây dựng
các công trình này được thực hiện theo quy định về quản đầu xây dựng
công trình xây dựng đặc thù tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
5. Các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc các Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới áp dụng nguyên tắc, phương pháp xác định chi phí
đầu xây dựng quy định tại Nghị định này và phù hợp với đặc thù, tính chất
các công trình thuộc các Chương trình này.
6. Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán chi phí đầu xây dựng phải được
thực hiện theo các căn cứ, nội dung, ch thức, thời điểm xác định, phương
pháp xác định các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán
xây dựng, giá gói thầu xây dựng, hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng,
chỉ số giá xây dựng của công trình đã được người quyết định đầu, chủ đầu tư
thống nhất sử dụng phù hợp với các giai đoạn của quá trình hình thành chi phí
theo quy định về quản lý chi phí đầu xây dựng tại Nghị định này.
3
Chƣơng II
SƠ BỘ TỔNG MỨC ĐẦU TƢ, TỔNG MỨC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
Điều 4. Nội dung bộ tổng mức đầu tư tổng mức đầuy dựng
1. bộ tổng mức đầu xây dựng ước tính chi phí đầu xây dựng
của dự án trong giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án nhóm B, nhóm C theo
quy định của Luật đầu công. Nội dung bộ tổng mức đầu xây dựng
gồm các khoản mục chi phí quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổng mức đầu xây dựng toàn bộ chi phí đầu xây dựng của
dự án được xác định phợp với thiết kế sở các nội dung khác của
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu xây dựng. Nội dung tổng mức đầu xây
dựng gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định (nếu có); chi phí xây
dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản dự án; chi phí vấn đầu xây dựng;
chi phí khác và chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá.
3. Dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu xây dựng,
tổng mức đầu xây dựng bao gồm dự toán xây dựng theo quy định tại
Điều 8 của Nghị định này và chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có).
4. Các chi phí của tổng mc đầu xây dựng được quy định cụ thể n sau:
a) Chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định gồm chi phí bồi thường về
đất, nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước chi
phí bồi thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất;
chi ptái định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ tái định cư; chi phí
sử dụng đất, thuê đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí di dời,
hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu xây dựng (nếu có) và
các chi phí có liên quan khác;
b) Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các ng trình, hạng mục
công trình xây dựng của dự án; công trình, hạng mục công trình xây dựng tạm,
phụ trợ phục vụ thi công; chi phí phá dỡ các công trình xây dựng không thuộc
phạm vi của công tác phá dỡ giải phóng mặt bằng đã được xác định trong chi
phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư. cấu chi phí xây dựng gồm: chi phí
trực tiếp, chi pgián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng;
c) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị công trình thiết bị
công nghệ; chi phí quản mua sắm thiết bcông trình của nhà thầu; chi phí
mua bản quyền phần mềm sử dụng cho thiết bị công trình, thiết bị công nghệ
của dự án (nếu có); chi p đào tạo chuyển giao công nghệ (nếu có);
chi phí gia công, chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn (nếu có); chi phí lắp đặt, thí
nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí chy th nghim thiết b theo yêu cu k thut;
chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác;
Đánh giá bài viết
2 1.894

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo