Nghị định 17/2013/NĐ-CP
Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang.
CHÍNH PHỦ --------- Số: 17/2013/NĐ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------- Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2013 |
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 204/2004/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 7 như sau:
“Cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ mà chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh thì được xét nâng một bậc lương trước thời hạn tối đa 12 tháng so với thời gian quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này. Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được nâng bậc lương trước thời hạn trong một năm không quá 10% tổng số cán bộ, công chức, viên chức trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị (trừ các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này)”.
2. Bổ sung đối tượng áp dụng trong Bảng 2 “Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước” ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:
a) Công chức loại A3:
Nhóm 1 (A3.1)
Số TT | Ngạch công chức |
1 | Thống kê viên cao cấp |
2 | Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
3 | Chấp hành viên cao cấp (thi hành án dân sự) |
4 | Thẩm tra viên cao cấp (thi hành án dân sự) |
5 | Kiểm tra viên cao cấp thuế |
b) Công chức loại A2:
Nhóm 1 (A2.1)
Số TT | Ngạch công chức |
1 | Thống kê viên chính |
2 | Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
3 | Chấp hành viên trung cấp (thi hành án dân sự) |
4 | Thẩm tra viên chính (thi hành án dân sự) |
5 | Kiểm tra viên chính thuế |
6 | Kiểm lâm viên chính |
c) Công chức loại A1:
Số TT | Ngạch công chức |
1 | Thống kê viên |
2 | Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
3 | Kỹ thuật viên bảo quản |
4 | Chấp hành viên sơ cấp (thi hành án dân sự) |
5 | Thẩm tra viên (thi hành án dân sự) |
6 | Thư ký thi hành án (dân sự) |
7 | Kiểm tra viên thuế |
8 | Kiểm lâm viên |
d) Công chức loại B:
Số TT | Ngạch công chức |
1 | Thống kê viên trung cấp |
2 | Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
3 | Thư ký trung cấp thi hành án (dân sự) |
4 | Kiểm tra viên trung cấp thuế |
5 | Kiểm lâm viên trung cấp |
6 | Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp |
7 | Thủ kho bảo quản |
đ) Công chức loại C:
Số TT | Ngạch công chức |
1 | Nhân viên bảo vệ kho dự trữ |
3. Sửa đổi tên gọi “Ngạch viên chức” bằng “Chức danh nghề nghiệp viên chức” và bổ sung đối tượng áp dụng trong Bảng 3 “Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước” ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:
a) Viên chức loại A3
Nhóm (A3.1)
Số TT | Chức danh nghề nghiệp viên chức |
1 | Điều tra viên cao cấp tài nguyên môi trường |
2 | Dự báo viên cao cấp khí tượng thủy văn |
3 | Kiểm soát viên cao cấp khí tượng thủy văn |
b) Viên chức loại A2
Nhóm 1 (A2.1)
Số TT | Chức danh nghề nghiệp viên chức |
1 | Công tác xã hội viên chính |
2 | Trợ giúp viên pháp lý chính |
3 | Hộ sinh chính |
4 | Kỹ thuật viên chính y |
5 | Y tế công cộng chính |
6 | Điều dưỡng chính |
7 | Dân số viên chính |
8 | Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động |
9 | Trắc địa bản đồ viên chính |
10 | Địa chính viên chính |
11 | Điều tra viên chính tài nguyên môi trường |
12 | Quan trắc viên chính tài nguyên môi trường |
13 | Dự báo viên chính khí tượng thủy văn |
14 | Kiểm soát viên chính khí tượng thủy văn |
c) Viên chức loại A1:
Số TT | Chức danh nghề nghiệp viên chức |
1 | Công tác xã hội viên |
2 | Trợ giúp viên pháp lý |
3 | Hộ sinh |
4 | Kỹ thuật viên y |
5 | Y tế công cộng |
6 | Điều dưỡng |
7 | Dân số viên |
8 | Giáo viên tiểu học cao cấp |
9 | Giáo viên mầm non cao cấp |
10 | Giáo viên trung học cơ sở chính |
11 | Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động |
12 | Trắc địa bản đồ viên |
13 | Địa chính viên |
14 | Điều tra viên tài nguyên môi trường |
15 | Quan trắc viên tài nguyên môi trường |
16 | Dự báo viên khí tượng thủy văn |
17 | Kiểm soát viên khí tượng thủy văn |
d) Viên chức loại Ao:
Số TT | Chức danh nghề nghiệp viên chức |
1 | Công tác xã hội viên cao đẳng |
2 | Hộ sinh cao đẳng |
3 | Kỹ thuật viên cao đẳng y |
4 | Điều dưỡng cao đẳng |
5 | Dân số viên cao đẳng |
6 | Trắc địa bản đồ viên cao đẳng |
7 | Địa chính viên cao đẳng |
8 | Điều tra viên cao đẳng tài nguyên môi trường |
9 | Quan trắc viên cao đẳng tài nguyên môi trường |
10 | Kiểm soát viên cao đẳng khí tượng thủy văn |
11 | Dự báo viên cao đẳng khí tượng thủy văn |
đ) Viên chức loại B:
Số TT | Chức danh nghề nghiệp viên chức |
1 | Nhân viên công tác xã hội |
2 | Hộ sinh trung cấp |
3 | Kỹ thuật viên trung cấp y |
4 | Điều dưỡng trung cấp |
5 | Dân số viên trung cấp |
6 | Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
7 | Trắc địa bản đồ viên trung cấp |
8 | Địa chính viên trung cấp |
9 | Điều tra viên trung cấp tài nguyên môi trường |
10 | Dự báo viên trung cấp khí tượng thủy văn |
11 | Kiểm soát viên trung cấp khí tượng thủy văn |
12 | Quan trắc viên trung cấp tài nguyên môi trường |
e) Viên chức loại C: Nhóm 1 (C1)
Số TT | Chức danh nghề nghiệp viên chức |
1 | Công tác xã hội viên sơ cấp |
2 | Hộ sinh sơ cấp |
3 | Kỹ thuật viên sơ cấp y |
4 | Điều dưỡng sơ cấp |
5 | Dân số viên sơ cấp |
6 | Quan trắc viên sơ cấp tài nguyên môi trường |
4. Bổ sung Bảng nâng lương đối với sĩ quan cấp tướng thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân tại Bảng 6 “Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân” ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:
TT | Cấp bậc quân hàm | Hệ số nâng lương (1 lần) |
1 | Đại tướng | 11,00 |
2 | Thượng tướng | 10,40 |
3 | Trung tướng | 9,80 |
4 | Thiếu tướng | 9,20 |
Thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2013.
2. Chế độ quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định này được xét nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ từ năm 2012.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức, viên chức.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
- Chia sẻ:
Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Nghị định 17/2013/NĐ-CP
123 KB
Gợi ý cho bạn
-
Cách tính phụ cấp đối với giáo viên 2025 mới nhất
-
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
-
Thông tư 8/2024/TT-BNV về điều chỉnh mức trợ cấp với cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc
-
Tải Thông tư 02/2024/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết Luật Người lao động VN đi làm việc ở nước ngoài
-
Các khoản tiền tăng theo lương cơ sở 2024
-
Bảng lương dành cho viên chức áp dụng từ 01/7/2024
-
Bảng lương viên chức 2025
-
Tỷ lệ trích các khoản theo lương 2025 mới nhất
-
Thông tư 05/2024/TT-BNV 2024 về xếp lương đối với viên chức
-
Phụ cấp của Chính trị viên quân sự cấp xã gồm những gì năm 2025
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Thông tư 03/2025/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động
-
Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông
-
Điều lệ Công đoàn Việt Nam 2025
-
Danh mục mã ngạch lương công chức viên chức mới nhất 2025
-
Chế độ của bí thư chi đoàn tại trường tiểu học
-
Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BNV-BTC
-
Bảng lương và phụ cấp của Bộ đội biên phòng năm 2025
-
Bộ luật lao động số 45/2019/QH14
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025
-
Mức lương và File Excel tính tiền lương, phụ cấp của cán bộ, công chức năm 2025
-
Phụ cấp của Chính trị viên quân sự cấp xã gồm những gì năm 2025
-
Bảng lương dành cho viên chức áp dụng từ 01/7/2024

Bài viết hay Lao động - Tiền lương
Cách tính tiền công của các chức danh hoạt động Khoa học và Công nghệ
Công văn 145/UBND-VP6
Thông tư số 36/2010/TT-BLĐTBXH
Công văn 4644/BHXH-CSXH năm 2016 hướng dẫn thanh toán phí giám định y khoa
Nghị định 29/2017/NĐ-CP điều kiện cơ sở đào tạo, huấn luyện và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải
Bảng lương và phụ cấp của Bộ đội biên phòng năm 2025
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác