Kế hoạch thi nâng ngạch công chức và thăng hạng viên chức 2020

Tải về

Kế hoạch 4991 2020 BNV về nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức

Ngày 23/9/2020, Bộ Nội vụ Kế hoạch số 4991/KH-BNV tổ chức thi nâng ngạch công chức và thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức năm 2020.

Theo Kế hoạch, nhằm tạo điều kiện cho các cơ quan, đơn vị trong việc bố trí công chức, viên chức đúng vị trí việc làm, nhu cầu công việc, tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp theo quy định. Cơ cấu ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức theo vị trí việc làm có đủ trình độ nghiệp vụ, chuyên môn đáp ứng việc thực hiện nhiệm vụ được giao của các cơ quan, đơn vị phù hợp với quy định hiện hành về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Đồng thời, bảo đảm quyền lợi cho đội ngũ công chức, viên chức có năng lực, trình độ trong thực hiện nhiệm vụ được giao.

Nâng ngạch chuyên viên chính

Đối tượng dự thi, là công chức hành chính được xác định theo quy định tại Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức và Thông tư số 08/2011/TT-BNV ngày 02/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức, đang giữ ngạch chuyên viên mã số 01.003, có đủ tiêu chuẩn, điều kiện để dự thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính theo quy định; đang công tác tại các cơ quan hành chính thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ.

Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự thi, công chức hành chính được đăng ký dự thi nâng ngạch chuyên viên chính khi có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau: a) Đơn vị sử dụng công chức có nhu cầu; b) Được đánh giá, phân loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trong năm 2019; có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc trong thời gian đang bị cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý kỷ luật; c) Hiện đang giữ ngạch chuyên viên (mã ngạch 01.003), có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch chuyên viên chính (mã ngạch 01.002); d) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ, đề tài, đề án và các yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ đào tạo của ngạch chuyên viên chính (tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính được quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BNV, Thông tư số 05/2017/TT-BNV); đ) Công chức dự thi nâng ngạch chuyên viên chính phải có thời gian giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian giữ ngạch chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).

Nội dung, hình thức thi gồm: 02 vòng. Vòng 1, thi môn kiến thức chung (thi trên máy tính, với 60 câu hỏi trong thời gian 60 phút); môn ngoại ngữ (thi trên máy tính, với 30 câu hỏi trong thời gian 30 phút). Vòng 2, thi môn chuyên môn, nghiệp vụ (thi viết với thời gian 180 phút.

Về điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ, khi có một trong các điều kiện sau: a) Có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ (tính đến ngày 30/9/2020); b) Đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền; c) Có bằng tốt nghiệp là bằng ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch dự thi; d) Có bằng tốt nghiệp theo yêu cầu trình đô đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch dự thi học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.

Về chỉ tiêu nâng ngạch công chức, tỷ lệ cạnh tranh là 20%; trường hợp số lượng người dự thi dưới 5 ngày thì tỷ lệ cạnh tranh bảo đảm có số dư tối thiểu 01 người. Trường hợp chỉ có 01 người dự thi thì không có tỷ lệ cạnh tranh.

Thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên viên chính

Đối tượng dự thi, là viên chức hành chính hiện đang giữ chức danh nghề nghiệp chuyên viên, mã số 01.003, có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định; đang công tác tại các bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn phòng, kế hoạch, tài chính và các bộ phận không trực tiếp thực hiện chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ.

Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự thi, viên chức được cử đi dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên viên chính khi có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau: a) Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu; b) Viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp chuyên viên, mã số 01.003; c) Được đánh giá, phân loại ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trong năm 2019; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền; d) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ, đề tài, đề án và các yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp chuyên viên chính (tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp chuyên viên chính áp dụng như đối với tiêu chuẩn ngạch công chức chuyên viên chính quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BNV, Thông tư số 05/2017/TT-BNV); đ) Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên viên chính phải có thời gian giữ chức danh chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian giữ chức danh nghề nghiệp chuyên viên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).

Nội dung, hình thức, thời gian thi và việc miễn thi ngoại ngữ trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên viên chính, thực hiện tương tự như quy định, hướng dẫn trong kỳ thi nâng ngạch công chức hành chính từ ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính năm 2020 nêu trên.

Thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II)

Đối tượng dự thi, là viên chức giảng dạy hiện đang giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III), mã số V.07.01.03, có nguyện vọng dự thi, đang công tác tại các Trường, Học viện trực thuộc Bộ Nội vụ.

Viên chức được cử đi dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên chính khi có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây: a) Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu; b) Viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III), mã số V.07.01.03; c) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác 03 năm liên tục gần nhất (năm 2017, 2018, 2019); được người đứng đầu cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trực thuộc Bộ nhận xét có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời giant hi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền; d) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ, đề tài khoa học, sách phục vụ đào tạo, bài báo khoa học và các yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giảng viên chính; đ) Có thời gian giữ chức danh giảng viên (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 (chín) năm đối với người có bằng thạc sĩ, 06 (sáu) năm đối với người có bằng tiến sĩ; trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh giảng viên (hạng III) tối thiểu là 02 (hai) năm.

Nội dung, hình thức và thời gian thi gồm: bài thi kiến thức chung; bài thi kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ; bài thi ngoại ngữ; bài thi tin học.

Miễn thi ngoại ngữ đối với viên chức thi giảng viên chính khi thuộc một trong các trường hợp sau: Đã học tập, nghiên cứu toàn thời gian ở nước ngoài và được cấp bằng đại học, bằng thạc sĩ hoặc bằng tiến sĩ của cơ sở đào tạo nước ngoài sử dụng một trong các ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc trong đào tạo; văn bằng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định hiện hành. Đã có bằng tốt nghiệp đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ thuộc một trong các ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.

Đã có chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (B1 theo Khung tham chiếu chung Châu Âu) hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế TOEFL PBT 450 điểm, TOEFL CBT 133 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, IELTS 4.5 điểm trở lên. Các chứng chỉ ngoại ngữ nói trên còn trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi.

Đối với giảng viên giảng dạy chuyên ngành ngôn ngữ nước ngoài: Các quy định miễn thi ngoại ngữ tại Điểm a Mục này phải là ngôn ngữ khác với chuyên ngành ngôn ngữ nước ngoài đang giảng dạy.

Trường hợp miễn thi tin học đối với viên chức đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành tin học hoặc công nghệ thông tin trở lên.

Về hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch chuyên viên chính được quy định tại Mục 1 phần VI và hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên viên chính, giảng viên chính được quy định tại Mục 2 phần VI Kế hoạch số 4991/KH-BNV…

Thời gian dự kiến tổ chức kỳ thi vào cúôi tháng 11/2020 (lịch cụ thể sẽ do Hội đồng thi sắp xếp và thông báo).

Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ trân trọng đăng tải toàn văn Kế hoạch số 4991/KH-BNV tổ chức thi nâng ngạch công chức và thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức năm 2020 trên chuyên mục “Thông báo” trên Cổng thông tin điện tử Bộ Nội vụ.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.

B NI V
S: /KH-BNV
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
K HOCH
T CHC THI NÂNG NGCH CÔNG CHC VÀ THĂNG HẠNG
CHC DANH NGH NGHIP VIÊN CHC M 2020
Căn cứ Ngh định s 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 ca Chính ph
quy định v tuyn dng, s dng và qun lý công chc;
Căn cứ Ngh định s 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 ca Chính ph v
tuyn dng, s dng và qun lý viên chc;
Căn cứ Ngh định s 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 ca Chính ph
sửa đổi, b sung mt s quy định v tuyn dng công chc, viên chc, nâng
ngch công chức, thăng hng viên chc thc hin chế độ hợp đồng mt s
loi công việc trong cơ quan hành chính, đơn vị s nghip công lp;
Căn cứ Thông số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 ca B tng
B Ni v quy đnh chi tiết mt s điu v tuyn dng nâng ngch công
chc ca Ngh định s 24/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 ca B tng B
Ni v sửa đổi, b sung mt s điu ca Thông s 11/2014/TT-BNV ngày
09 tháng 10 năm 2014 Thông s 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12
năm 2010 của B trưởng B Ni v v tiêu chun nghip v chuyên môn, b
nhim ngch xếp lương đối vi các ngch công chc chuyên ngành hành
chính và vic t chc thi nâng ngch công chc;
Căn c Thông s 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 ca B trưởng
B Ni v quy đnh v chc danh ngh nghiệp và thay đổi chc danh ngh
nghiệp đối vi viên chc;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 ca B trưởng B
Ni v sửa đi, b sung mt s quy định v tuyn dng công chc, viên chc,
ng ngch công chức, thăng hạng viên chc thc hin chế độ hợp đồng mt
s loi công vic trong quan hành cnh, đơn vị s nghip ng lp.
Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch tchc thi nâng ngch công chc từ ngạch
chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ
chuyên viên (hng III) n chuyên viên chính (hng II), từ giảng viên (hạng III) n
giảng viên cnh (hạng II) năm 2020 n sau:
4991
23
09
2
I. MỤC ĐÍCH
- Nhm tạo điu kin cho các cơ quan, đơn vị trong vic b trí công
chc, viên chc đúng vị trí vic làm, nhu cu công vic, tiêu chun ngch,
chc danh ngh nghip theo quy đnh.
- cấu ngch công chc và chc danh ngh nghip viên chctheo v t
việc làm đủ trình độ nghip vụ, chuyên môn đáp ng vic thc hin nhim
v đưc giao ca các quan, đơn v phù hp với quy định hin hành v
tuyn dng, s dng qun công chc, viên chc trong thi k công
nghip hóa, hin đại hóa đất nước.
- Bảo đảm quyn li cho đội ngũ công chc, viên chc có năng lc, trình
độ trong thc hin nhim v đưc giao.
II. YÊU CU
Vic t chc thi nâng ngch công chức và thi thăng hạng chc danh ngh
nghip viên chc phải đảm bo nguyên tc:
- Bảo đảm nghiêm túc, công bằng, khách quan, công khai đúng theo
quy định ca pháp lut.
- Đánh giá được năng lực, trình đ ca thí sinh nhằm đáp ng tiêu chun
chuyên môn, nghip v đối vi công chc, viên chc theo quy đnh.
III. THI NÂNG NGCH CHUYÊN VIÊN CHÍNH
1. Đối ng d thi
Công chc hành chính được xác định theo quy định ti Ngh định s
06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 ca Chính ph quy định những người
công chc Thông s 08/2011/TT-BNV ngày 02/6/2011 ca B trưởng
B Ni v ng dn mt s điu ca Ngh định 06/2010/NĐ-CP ngày
25/01/2010 ca Chính ph quy định những người công chc, đang giữ
ngch chuyên viên s 01.003, đủ tiêu chuẩn, điu kin để d thi nâng
ngch công chc t ngch chuyên viên lên ngch chuyên viên chính theo quy
định; đang công tác ti các cơ quan nh chính thuc, trc thuc B Ni v.
2. Điu kin, tiêu chun đăng ký dự thi
Công chc hành chính được đăng dự thi nâng ngch chuyên viên
chính khi có đủ các điu kin, tiêu chun sau đây:
a) Đơn vị s dng công chc có nhu cu;
b) Được đánh giá, phân loi hoàn thành tt nhim v trong năm 2019; có
phm cht chính tr, phm chất đạo đức tt; không trong thi gian thi hành k
lut hoc trong thi gian đang bị quan thẩm quyn xem xét x k
lut;
3
c) Hiện đang giữ ngch chuyên viên (mã ngch 01.003), có năng lực,
trình độ chuyên môn, nghip v để đảm nhn v trí việc làm tương ng vi
ngch chuyên viên chính (mã ngch 01.002);
d) Đáp ng yêu cu v văn bằng, chng chỉ, đ tài, đề án các yêu cu
khác v tiêu chun chuyên môn, nghip vụ, trình độ đào tạo ca ngch chuyên
viên chính (tiêu chun v năng lực chuyên môn, nghip v tiêu chun v
trình độ đào to, bồi dưỡng ca ngạch chuyên viên chính được quy định ti
Thông tư số 11/2014/TT-BNV, Thông tư số 05/2017/TT-BNV).
đ) Công chc d thi nâng ngch chuyên viên chính phi thi gian gi
ngch chuyên viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không k thi
gian tp s, th việc), trong đó thi gian gi ngch chuyên viên ti thiu 01
năm (đủ 12 tháng).
3. Ni dung, hình thc thi
3.1. Vòng 1
a) Môn kiến thc chung
- Hình thc thi: thi trên máy tính;
- Ni dung thi: Kiến thc chung 60 câu hi v h thng chính tr, t chc
b máy của Đảng, Nhà nước, các t chc chính tr - hi; qun hành
chính nhà nước; công chc, công v; ch trương, đường li của Đảng, chính
sách, pháp lut của Nhà nước v ngành, lĩnh vc; chc trách, nhim v ca
công chc theo tiêu chun ca ngch d thi.
- Thi gian thi: 60 phút.
b) Môn ngoi ng
- Hình thc thi: thi trên máy tính;
- Ni dung thi: 30 câu hi, kim tra v các k năng đọc hiu mt trong
năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quc trình độ tương đương bậc
3 khung năng lực ngoi ng Việt Nam theo quy đnh ti Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 ca B Giáo dục và Đào tạo;
- Thi gian thi: 30 phút.
3.2. Vòng 2: Thi môn chuyên môn, nghip v
- Hình thc thi: thi viết;
- Ni dung thi: kiến thức, năng lc, k năng v chuyên môn, nghip v
của người d thi.
- Thi gian thi: 180 phút.
4. Điều kin min thi môn ngoi ng
Min thi môn ngoi ng đối vi công chc d thi nâng ngch chuyên
viên chính khi có một trong các điều kin sau:
Đánh giá bài viết
1 231

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm