Cách tính chế độ tử tuất chi tiết nhất
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Chế độ tử tuất là một trong những chính sách an sinh xã hội đặc biệt. Bởi chế độ này không chỉ đảm bảo các khoản chi lo hậu sự mà còn góp phần ổn định cuộc sống cho thân nhân của người tham gia BHXH sau khi qua đời.
Không giống các chế độ bảo hiểm khác, chế độ tử tuất bao gồm nhiều loại trợ cấp khác nhau. Mỗi trợ cấp sẽ có những đối tượng hưởng, điều kiện hưởng và mức hưởng khác nhau tùy thuộc vào loại bảo hiểm tham gia. Dưới đây là chi tiết cách tính trợ cấp tử tuất, mời các bạn cùng tham khảo.
Chế độ trợ cấp tử tuất 2019
A. Người lao động tham gia BHXH bắt buộc
Trợ cấp mai táng
Căn cứ pháp lý: Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
Điều kiện hưởng trợ cấp mai táng
Người lao động chết:
- Đang đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên;
- Do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Đang hưởng lương hưu; trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng đã nghỉ việc;
- Các trường hợp trên bị Tòa án tuyên bố là đã chết.
Đối tượng hưởng trợ cấp mai táng
Người lao động đáp ứng đủ điều kiện thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng.
Mức hưởng trợ cấp mai táng
Trợ cấp mai táng = 10 x Mức lương cơ sở tại tháng mà người lao động chết.
Mức trợ cấp mai táng hiện tại là 14,9 triệu đồng (từ 01/7/2019, mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng).
Trợ cấp tuất hàng tháng
Căn cứ pháp lý: Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
Điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
Người lao động đang đóng BHXH hoặc đang bảo lưu thời gian đóng; bị Toà án tuyên bố là đã chết thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì khi chết, thân nhân được hưởng tiền tuất hàng tháng:
- Đã đóng BHXH đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần;
- Đang hưởng lương hưu;
- Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
Đối tượng hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
- Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi bố chết mà mẹ đang mang thai;
- Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng nếu 60 tuổi trở lên đối với nam, 55 tuổi trở lên đối với nữ;
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Lưu ý: Ngoại trừ đối tượng hưởng là con, các đối tượng khác phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hàng tháng thấp hơn mức lương cơ sở (thu nhập không bao gồm trợ cấp ưu đãi người có công).

Mức hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
Mức trợ cấp tuất cơ bản = 50% x Mức lương cơ sở (đồng/người/tháng)
Mức trợ cấp tuất nuôi dưỡng (áp dụng với thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng) = 70% x Mức lương cơ sở (đồng/người/tháng)
Lưu ý:
- 1 người chết thì tối đa 04 người được hưởng trợ cấp;
- 2 người chết trở lên thì thân nhân được hưởng 02 lần mức trợ cấp nêu trên;
- Thời điểm hưởng trợ cấp là tháng liền kề sau tháng mà người lao động chết. Trường hợp bố chết mà mẹ đang mang thai thì thời điểm hưởng trợ cấp của con tính từ tháng con được sinh ra.
Trợ cấp tuất 1 lần
Căn cứ pháp lý: Điều 69 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
Điều kiện hưởng trợ cấp tuất 1 lần
Người lao động đang đóng BHXH hoặc đang bảo lưu thời gian đóng; bị Toà án tuyên bố là đã chết thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì khi chết, thân nhân được hưởng trợ cấp tuất 1 lần:
- Người lao động chết không thuộc các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;
- Người lao động chết thuộc một trong các trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng không có thân nhân hưởng tiền tuất hàng tháng;
- Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất 1 lần, trừ trường hợp con dưới 6 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Người lao động chết mà không có thân nhân (con đẻ, con nuôi, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng hoặc thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng) thì trợ cấp tuất 1 lần thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Đối tượng hưởng trợ cấp tuất 1 lần
- Thân nhân không thuộc đối tưởng hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;
- Thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng có yêu cầu hưởng trợ cấp tuất 1 lần (trừ trường hợp con dưới 6 tuổi, vợ/chồng/con bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên);
- Người lao động chết không có thân nhân (thực hiện theo pháp luật thừa kế).
Mức hưởng trợ cấp tuất 1 lần
- Đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu chết:
Mức hưởng = 48 x Lương hưu - 0,5 x (Số tháng đã hưởng lương hưu - 2) x Lương hưu
Mức trợ cấp tuất 1 lần thấp nhất = 3 x Mức lương hưu hàng tháng đang hưởng.
- Đối với thân nhân của người lao động đang đóng BHXH hoặc đang bảo lưu thời gian đóng:
Mức hưởng = 1,5 x Mbqtl x Số năm đóng BHXH trước năm 2014 + 2 x Mbqtl x Số năm đóng BHXH từ năm 2014 trở đi
Mức trợ cấp tuất 1 lần thấp nhất = 3 x Mbqtl
(Mbqtl là mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH)
Lưu ý: Thời gian đóng BHXH có tháng lẻ từ 01 - 06 tháng được tính là nửa năm; từ 07 - 12 tháng được tính là 01 năm.
B. Người lao động tham gia BHXH tự nguyện
Trợ cấp mai táng
Căn cứ pháp lý: Điều 80 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
Điều kiện hưởng trợ cấp mai táng
Người tham gia BHXH tự nguyện chết:
- Có thời gian đóng BHXH từ đủ 60 tháng trở lên;
- Đang hưởng lương hưu;
- Người thuộc các trường hợp nêu trên bị Tòa án tuyên bố là đã chết.
Đối tượng hưởng trợ cấp mai táng
Người lo mai táng cho người tham gia BHXH có đủ điều kiện hưởng.
Mức hưởng trợ cấp mai táng
Trợ cấp mai táng = 10 x Mức lương cơ sở tại tháng mà người tham gia BHXH chết
Trợ cấp tuất 1 lần
Căn cứ pháp lý: Điều 81 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
Điều kiện hưởng trợ cấp tuất 1 lần
Người lao động đang tham gia BHXH, đang bảo lưu thời gian đóng hoặc đang hưởng lương hưu chết.
Đối tượng hưởng trợ cấp tuất 1 lần
Thân nhân của người đủ điều kiện hưởng.
Mức hưởng trợ cấp tuất 1 lần
- Đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu chết:
Mức hưởng = 48 x Lương hưu - 0,5 x (Số tháng đã hưởng lương hưu - 2) x Lương hưu
- Đối với thân nhân của người lao động đang đóng BHXH hoặc đang bảo lưu thời gian đóng:
Mức hưởng = 1,5 x Mbqtn x Số năm đóng BHXH trước năm 2014 + 2 x Mbqtn x Số năm đóng BHXH từ năm 2014 trở đi
Trường hợp đóng BHXH chưa đủ 01 năm:
Mức hưởng = số tiền đã đóng; tối đa = 2 x Mbqtn
(Mbqtn là mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH)
C. Người lao động có cả thời gian tham gia BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện
Căn cứ pháp lý: Điều 8 Nghị định 134/2015/NĐ-CP và Điều 12 Nghị định 115/2015/NĐ-CP.
Trợ cấp mai táng
Điều kiện hưởng trợ cấp mai táng
Người tham gia BHXH chết thuộc một trong các trường hợp:
- Có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên;
- Có tổng thời gian đóng BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện từ đủ 60 tháng trở lên;
- Do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng đã nghỉ việc;
- Người thuộc các trường hợp nêu trên bị Tòa án tuyên bố là đã chết.
Đối tượng hưởng trợ cấp mai táng
Người lo mai táng cho người tham gia BHXH đủ điều kiện hưởng trợ cấp mai táng.
Mức hưởng trợ cấp mai táng
Trợ cấp mai táng = 10 x Mức lương cơ sở tại tháng người tham gia BHXH chết.
Trợ cấp tuất hàng tháng
Điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
Người lao động bị chết thuộc một trong các trường hợp dưới đây thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng:
- Đã đóng BHXH bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên;
Trường hợp người lao động còn thiếu tối đa không quá 6 tháng để đủ 15 năm đóng BHXH, thì thân nhân được đóng tiếp một lần cho số tháng còn thiếu vào quỹ hưu trí và tử tuất với mức đóng hàng tháng bằng 22% mức tiền lương tháng đóng BHXH của người lao động trước khi chết.
- Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
- Đang hưởng lương hưu mà trước đó có thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên.
Đối tượng hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
- Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi bố chết mà mẹ đang mang thai;
- Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng nếu 60 tuổi trở lên đối với nam, 55 tuổi trở lên đối với nữ;
- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Mức hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
Áp dụng mức trợ cấp tuất hàng tháng khi người lao động tham gia BHXH bắt buộc (mục A).
Trợ cấp tuất 1 lần
Điều kiện hưởng trợ cấp tuất 1 lần
Người tham gia BHXH chết:
- Không thuộc trường hợp thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;
- Thuộc trường hợp thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng những không có thân nhân hưởng trợ cấp hàng tháng;
- Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất 1 lần, trừ trường hợp con dưới 6 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Đối tượng hưởng trợ cấp tuất 1 lần
Thân nhân của người đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất 1 lần.
Mức hưởng trợ cấp tuất 1 lần
- Đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu chết:
Mức hưởng = 48 x Lương hưu - 0,5 x (Số tháng đã hưởng lương hưu - 2) x Lương hưu
- Đối với thân nhân của người lao động đang đóng BHXH hoặc đang bảo lưu thời gian đóng, đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên mà chưa hưởng BHXH 1 lần:
Mức hưởng = 1,5 x Mbqtltn x Số năm đóng BHXH trước năm 2014 + 2 x Mbqtltn x Số năm đóng BHXH từ năm 2014 trở đi
- Đối với thân nhân của người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng đã hưởng BHXH 1 lần:
Mức hưởng = 3 x Mức trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng đang hưởng.
Mức trợ cấp tuất 1 lần tối thiểu = 3 x Mbqtltn
(Mbqtltn là mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng BHXH)
Tham khảo thêm:
Tham khảo thêm
-
Cách treo cờ Đảng và cờ Tổ quốc chuẩn Hướng dẫn 3420/HD-BVHTTDL
-
Những công việc pháp lý doanh nghiệp cần làm trong tháng 11
-
Thủ tục cấp đổi CMND/CCCD đối với người phẫu thuật thẩm mỹ
-
Hướng dẫn mới nhất về cấp Giấy xác nhận số CMND từ 18/11
-
Tổng hợp các loại trợ cấp cho người bị tai nạn lao động
-
Thủ tục làm giấy khai sinh online 2025
-
Tổng hợp các loại phụ cấp của công chức viên chức mới nhất
-
15 hành vi cấm làm với trẻ em
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Cách tính chế độ tử tuất chi tiết nhất
189,4 KB 02/11/2019 10:48:00 SATheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Hỏi đáp pháp luật tải nhiều
-
Thủ tục và hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2025
-
Tăng công tác phí cho công chức, viên chức từ ngày 1/7/2017
-
iTaxviewer 2.1.2
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025
-
13 thay đổi dành cho cán bộ, công chức, viên chức từ ngày 01/7/2017
-
Lịch nghỉ Tết dương lịch 2026 của người lao động, cán bộ công chức
-
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018
-
Lịch nghỉ lễ Quốc khánh mùng 2/9/2026
-
Thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân - Thẻ căn cước công dân
-
Cách tính lương giáo viên tiểu học theo quy định mới nhất 2025
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT