Danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc theo Thông tư 04/2024 BYT
Danh sách thuốc trong danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia
1. Căn cứ pháp lý Danh mục
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 06 năm 2023.
- Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.
Danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc là Danh mục đính kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BYT của Bộ Y tế ban hành vào ngày 20 tháng 4 năm 2024 và chính thức có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Danh mục này có khoảng hơn 50 loại hoạt chất của thuốc, với các thông tin về tên, nồng độ - hàm lượng, dạng bào chế, đơn vị tính của từng hoạt chất. Trong danh mục có thể kể đến một vài loại như: Amlodipine, Bisoprolol fumarate, Capecitabine, Cefepime, Ceftazidime, Meloxicam, Omeprazole, Pemetrexed, Rabeprazole Natri,....
Trong đó:
- Có 30 loại thuốc dạng viên, viên bao tan ở ruột với mức nồng độ - hàm lượng cụ thể như sau: Amlodipine (nồng độ 5mg), Atorvastatin (nồng độ 20mg), Capecitabine (nồng độ 500mg), Esomeprazole (nồng độ 20mg), Esomeprazole (nồng độ 40mg), Rabeprazole Natri (nồng độ 20mg), Meloxicam (nồng độ 15mg),...
- Có 20 loại thuốc dạng tiêm, thuốc tiêm đông khô, thuốc tiêm truyền với mức nồng độ - hàm lượng cụ thể như sau: Cefazoline (nồng độ 1000mg), Cefepime (nồng độ 1000mg), Cefotaxime (nồng độ 1000mg), Cefotaxime (nồng độ 2000mg), Ceftazidime (nồng độ 1000mg), Ceftazidime (nồng độ 2000mg), Pemetrexed (nồng độ 500mg),...
Sau đây là nội dung của Danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc ban hành theo Thông tư 04/2024/TT-BYT. Hoatieu.vn mời các bạn cùng tham khảo dưới đây:
2. Nội dung Danh mục kèm theo Thông tư 04 2024 BYT
DANH MỤC MUA SẮM TẬP TRUNG CẤP QUỐC GIA ĐỐI VỚI THUỐC
(Kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BYT ngày 20 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
______________________
STT | Tên hoạt chất | Nồng độ - Hàm lượng (3) | Dạng bào chế (4) | Đơn vị tính (5) |
1 | Amlodipine | 5mg | Viên | Viên |
2 | Amoxicilin; Clavulanic acid | 875mg; 125mg | Viên | Viên |
3 | Amoxicilin; Clavulanic acid | 500mg; 125mg | Viên | Viên |
4 | Atorvastatin | 20mg | Viên | Viên |
5 | Atorvastatin | 10mg | Viên | Viên |
6 | Bisoprolol fumarate | 5mg | Viên | Viên |
7 | Capecitabine | 500mg | Viên | Viên |
8 | Cefazoline | 1000mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ |
9 | Cefepime | 1000mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ |
10 | Cefotaxime | 1000mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ |
11 | Cefotaxime | 2000mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ |
12 | Ceftazidime | 1000mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ |
13 | Ceftazidime | 2000mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ |
14 | Ceftriaxone | 1000mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ |
15 | Cefuroxime | 750mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ |
16 | Cefuroxime | 1500mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ |
17 | Cephalexine | 500mg | Viên | Viên |
18 | Cilastatin; Imipenem | 500mg; 500mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ |
19 | Ciprofloxacin | 500mg | Viên | Viên |
20 | Clarithromycin | 500mg | Viên | Viên |
21 | Clopidogrel | 75mg | Viên | Viên |
22 | Esomeprazole | 20mg | Viên bao tan ở ruột | Viên |
23 | Esomeprazole | 40mg | Viên bao tan ở ruột | Viên |
24 | Esomeprazole | 40mg | Thuốc tiêm đông khô | Chai/Lọ |
25 | Hydrocloro thiazide; Losartan Kali | 12,5mg; 50mg | Viên | Viên |
26 | Irbesartan | 150mg | Viên | Viên |
27 | Levofloxacin | 500mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ/Túi |
28 | Levofloxacin | 500mg | Viên | Viên |
29 | Losartan Kali | 50mg | Viên | Viên |
30 | Losartan Kali | 100mg | Viên | Viên |
31 | Meloxicam | 7,5mg | Viên | Viên |
32 | Meloxicam | 15mg | Viên | Viên |
33 | Meropenem | 1000mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ |
34 | Meropenem | 500mg | Thuốc tiêm | Chai/Lọ |
35 | Moxifloxacin | 400mg | Thuốc tiêm truyền | Chai/Lọ/Túi |
36 | Omeprazole | 20mg | Viên bao tan ở ruột | Viên |
37 | Omeprazole | 40mg | Thuốc tiêm đông khô | Chai/Lọ |
38 | Pantoprazole | 40mg | Thuốc tiêm đông khô | Chai/Lọ |
39 | Pantoprazole | 40mg | Viên bao tan ở ruột | Viên |
40 | Paracetamol | 1g | Thuốc tiêm | Chai/Lọ/Túi |
41 | Paracetamol; Tramadol hydrocloride | 325mg; 37,5mg | Viên | Viên |
42 | Pemetrexed | 500mg | Thuốc tiêm đông khô | Chai/Lọ |
43 | Pemetrexed | 100mg | Thuốc tiêm đông khô | Chai/Lọ |
44 | Piracetam | 800mg | Viên | Viên |
45 | Pregabalin | 75mg | Viên | Viên |
46 | Rabeprazole Natri | 20mg | Viên bao tan ở ruột | Viên |
47 | Rosuvastatin | 20mg | Viên | Viên |
48 | Rosuvastatin | 10mg | Viên | Viên |
49 | Telmisartan | 40mg | Viên | Viên |
50 | Valsartan | 80mg | Viên | Viên |
Ghi chú:
1. Về cách ghi tên hoạt chất của thuốc:
- Thuốc có cách ghi danh pháp khác với cách ghi tên hoạt chất tại Cột (2) và cách ghi này được ghi tại các tài liệu chuyên ngành về dược (như Dược điển, Dược thư Quốc gia và các tài liệu khác) thì vẫn thuộc danh mục (Ví dụ: Paracetamol hay Acetaminophen; Acyclovir hay Aciclovir; Cefuroxime hoặc Cefuroxim; Sodium hay Natri; Hydrochloride hoặc Hydroclorid ...).
- Trường hợp hoạt chất tại Cột (2) không ghi gốc muối thì các thuốc có dạng muối khác nhau của hoạt chất này sau khi quy đổi về dạng base có cùng nồng độ - hàm lượng tại Cột (3) (nếu có cùng chỉ định, liều điều trị) thì vẫn thuộc danh mục.
2. Việc dự thầu của thuốc có dạng bào chế khác với dạng bào chế ghi tại Cột (4) thực hiện theo quy định về đấu thầu thuốc.
3. Đối với dạng bào chế của thuốc ghi tại Cột (4):
- Dạng bào chế “Viên ”, “Thuốc tiêm ” ghi tại Cột 4 là các dạng bào chế quy ước (Thuốc viên: Viên nén, Viên nang; Thuốc tiêm: Dung dịch tiêm, Hỗn dịch tiêm, Nhũ tương dùng đường tiêm).
- Các đơn vị, cơ sở y tế được xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các thuốc có dạng bào chế đặc biệt hoặc thuốc có sinh khả dụng khác với dạng bào chế quy ước (Ví dụ: Viên bao tan ở ruột, Viên giải phóng có kiểm soát, Viên hòa tan nhanh, Viên sủi, Viên đặt dưới lưỡi; Thuốc tiêm đông khô, Thuốc tiêm liposome/nano/phức hợp lipid, Thuốc tiêm nhãn cầu, Thuốc tiêm tác dụng kéo dài, Thuốc tiêm định liều đóng sẵn trong dụng cụ tiêm ...).
3. Tải Danh mục theo Thông tư 04 2024 TT-BYT
Hoatieu.vn xin gửi tới các bạn Danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc được ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BYT, các bạn có thể trực tiếp sử dụng danh mục với đầy đủ các thông tin trên bài viết hoặc tải về sử dụng file word, pdf được cân chỉnh chuẩn theo mẫu thông tư ban hành mà pháp luật quy định.
Trên đây là Danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc được ban hành kèm theo Thông tư 04 2024 TT-BYT. Mời các bạn sử dụng file tải về trong bài để lưu làm tài liệu sử dụng.
Ngoài ra mời bạn tham khảo các văn bản pháp luật khác có liên quan trên chuyên mục Văn bản pháp luật được đăng tải trên HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
Mẫu bảng kê về danh mục các tài liệu hiện có trong thư viện Bảng kê danh mục các tài liệu hiện có trong thư viện
Tải Thông tư 04/2024/TT-BYT Danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc file Doc, pdf Thông tư Quy định Danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc
Tải Thông tư 04/2024/TT-BTC hướng dẫn vị trí việc làm thuộc lĩnh vực tài chính Danh mục vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực tài chính
Tải Thông tư 55/2019/TT-BGTVT danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển file Doc, Pdf Quy định về danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm
Danh sách tỉnh, huyện xã Việt Nam 2024 Danh sách đơn vị hành chính trên toàn quốc
Thông tư 01/2024/TT-BYT Danh mục định kỳ chuyển đổi vị trí công tác lĩnh vực y tế Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo
Tải Thông tư 19/2023/TT-BLĐTBXH bổ sung Danh mục nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm file Doc, Pdf Bổ sung Danh mục nghề nặng nhọc, độc hại từ 15/02/2024
Danh mục chứng chỉ ngoại ngữ miễn thi tốt nghiệp THPT 2024 mới nhất Chứng chỉ ngoại ngữ nào được miễn thi ngoại ngữ tốt nghiệp THPT năm 2024?
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Thông tư 19/2019/TT-BYT
-
Tải Nghị định 88/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Dược và Nghị định 155/2018
-
Quyết định 2265/QĐ-BYT 2022 về giám sát và phòng, chống bệnh Đậu mùa khỉ
-
Quyết định 2170/QĐ-BYT 2022 tài liệu “Hướng dẫn phục hồi chức năng theo nhóm cho trẻ khuyết tật”
-
Quyết định 824/QĐ-BYT 2023 bổ sung các danh mục mã dùng chung trong quản lý và giám định, thanh toán chi phí KCB BHYT
-
Thông tư 15/2023/TT-BYT giá tối đa và chi phí xác định một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn
-
Công văn 2213/BYT-DP 2022 tạm dừng áp dụng khai báo y tế nội địa
-
Công văn 4017/BYT-BH hướng dẫn áp mã dịch vụ khám chữa bệnh
-
Thông tư 14/2022/TT-BYT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Y tế
-
Thông tư 23/2019/TT-BYT về Biểu mẫu sử dụng trong giám định pháp y tâm thần