Danh mục 252 bệnh được kê đơn thuốc ngoại trú trên 30 ngày từ 01/7/2025
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Chi tiết 252 bệnh được cấp thuốc dài ngày từ 01/7/2025
Từ ngày 01/7/2025, Thông tư số 26/2025/TT-BYT chính thức có hiệu lực, quy định rõ danh mục 252 bệnh được phép kê đơn thuốc điều trị ngoại trú với thời gian sử dụng thuốc trên 30 ngày. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người bệnh mắc các bệnh mạn tính, bệnh cần điều trị lâu dài có thể được cấp phát thuốc đầy đủ, liên tục, hạn chế việc đi lại nhiều lần để tái khám, giảm gánh nặng chi phí và thời gian.
Việc triển khai danh mục này cũng giúp các cơ sở khám chữa bệnh chủ động hơn trong công tác điều trị, kê đơn, đảm bảo quyền lợi chính đáng cho người bệnh theo quy định của pháp luật hiện hành.

1. Danh mục 252 bệnh được kê đơn thuốc ngoại trú trên 30 ngày từ 01/7/2025 theo Thông tư 26/2025/TT-BYT
Mới đây, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 26/2025/TT-BYT ngày 30/6/2025 quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư 26/2025/TT-BYT thì trường hợp tiên lượng người bệnh cần tiếp tục điều trị trên 07 ngày sau khi ra viện thì căn cứ tình trạng của người bệnh, người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh quyết định kê đơn thuốc ngoại trú hoặc lập hồ sơ bệnh án điều trị ngoại trú hoặc chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp để tiếp tục điều trị.
Dưới đây là danh mục 252 bệnh được kê đơn thuốc ngoại trú trên 30 ngày quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm Thông tư 26/2025/TT-BYT , cụ thể như sau:
|
TT |
Mã TT |
Danh mục bệnh theo các chuyên khoa |
Mã bệnh theo ICD 10 |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
I. |
|
Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng |
|
|
1) |
1.1 |
Viêm gan vi rút B mạn tính |
B18.1 |
|
2) |
1.2 |
Bệnh nhiễm vi rút suy giảm miễn dịch ở người HIV/AIDS |
B20 đến B24, Z21 |
|
II. |
|
Bướu tân sinh (Neoplasm) |
|
|
3) |
2.1 |
Ung thư vú |
C50 |
|
4) |
2.2 |
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ |
C34 |
|
5) |
2.3 |
Ung thư tuyến giáp |
C73 |
|
III. |
|
Bệnh của máu, cơ quan tạo máu và các rối loạn liên quan đến cơ chế miễn dịch |
|
|
6) |
3.1 |
Bệnh Thalassemia |
D56 |
|
7) |
3.2 |
Bệnh hồng cầu hình liềm |
D57 |
|
8) |
3.3 |
Các thiếu máu tan máu di truyền |
D58 |
|
9) |
3.4 |
Thiếu máu tan máu mắc phải |
D59 |
|
10) |
3.5 |
- Suy tủy xương một dòng hồng cầu mắc phải |
D60 |
|
11) |
3.6 |
- Các thể suy tủy xương khác |
D61 |
|
12) |
3.7 |
Thiếu yếu tố VIII di truyền (Hemophilia A) |
D66 |
|
13) |
3.8 |
Thiếu yếu tố IX di truyền (Hemophilia B) |
D67 |
|
14) |
3.9 |
Tăng tiểu cầu tiên phát |
D75.2 |
|
15) |
3.10 |
Hội chứng thực bào tế bào máu liên quan đến nhiễm trùng |
D76.2 |
|
16) |
3.11 |
Bệnh Sarcoidosis |
D86 |
|
17) |
3.12 |
Tăng Gammaglobulin máu không đặc hiệu |
D89.2 |
|
IV. |
|
Bệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa |
|
|
18) |
4.1 |
Suy tuyến giáp |
E03 |
|
19) |
4.2 |
Nhiễm độc giáp |
E05 |
|
20) |
4.3 |
Bệnh suy tuyến cận giáp |
E20.8 |
|
21) |
4.4 |
Cường cận giáp và các rối loạn khác của tuyến cận giáp |
E21 |
|
22) |
4.5 |
Hội chứng Cushing |
E24 |
|
23) |
4.6 |
Tăng Aldosteron |
E26 |
|
24) |
4.7 |
Bệnh Bartter |
E26.8 |
|
25) |
4.8 |
Các rối loạn của tuyến thượng thận |
E27 |
|
26) |
4.9 |
Rối loạn chức năng đa tuyến |
E31 |
|
27) |
4.10 |
Bệnh Wilson |
E83.0 |
|
28) |
4.11 |
Chuyển hóa + Giảm Kali máu |
E87.6 |
|
29) |
4.12 |
Suy giáp sau điều trị |
E89.0 |
|
30) |
4.13 |
Đái tháo đường |
E10 - E14 (trừ E10.0, E10.1, E11.0, E11.1, E12.0, E12.1, E13.0, E13.1, E14.0, E14.1) |
|
31) |
4.14 |
Cường tuyến yên |
E22 |
|
32) |
4.15 |
Suy tuyến yên |
E23.0 |
|
33) |
4.16 |
Rối loạn thượng thận sinh dục |
E25 |
|
34) |
4.17 |
Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát |
E27.1 |
|
35) |
4.18 |
Dậy thì sớm |
E30.1 |
|
36) |
4.19 |
Rối loạn tuyến thượng thận trong các bệnh đã được phân loại. |
E35.1 |
|
37) |
4.20 |
Rối loạn chuyển hoá sắt |
E83.1 |
|
38) |
4.21 |
Thoái hoá dạng bột |
E85 |
|
39) |
4.22 |
Nhược cơ thể mắt |
G70 |
|
40) |
4.23 |
Nhỏ so với tuổi thai |
P05.1 |
|
41) |
4.24 |
Prader Willi |
Q87.1 |
|
V. |
|
Bệnh tâm thần |
|
|
42) |
5.1 |
Mất trí trong bệnh Alzheimer |
F00 |
|
43) |
5.2 |
Mất trí tuệ trong các bệnh lý khác được xếp loại ở chỗ khác |
F02 |
|
44) |
5.3 |
Mất trí tuệ không biệt định |
F03 |
|
45) |
5.4 |
Hội chứng quên thực tổn không do rượu và chất tác động tâm thần khác |
F04 |
|
46) |
5.5 |
Rối loạn tâm thần do tổn thương, rối loạn chức năng não và bệnh lý cơ thể |
F06 |
|
47) |
5.6 |
Các rối loạn nhân cách và hành vi do bệnh não, tổn thương và rối loạn chức năng não |
F07 |
|
48) |
5.7 |
Các rối loạn tâm thần và hành vi do rượu |
F10 |
|
49) |
5.8 |
Tâm thần phân liệt |
F20 |
|
50) |
5.9 |
Rối loạn loại phân liệt |
F21 |
|
51) |
5.10 |
Rối loạn hoang tưởng dai dẳng |
F22 |
|
52) |
5.11 |
Rối loạn phân liệt cảm xúc |
F25 |
|
53) |
5.12 |
Rối loạn cảm xúc lưỡng cực |
F31 |
|
54) |
5.13 |
Giai đoạn trầm cảm |
F32 |
|
55) |
5.14 |
Rối loạn trầm cảm tái diễn |
F33 |
|
56) |
5.15 |
Các trạng thái rối loạn khí sắc |
F34 |
|
57) |
5.16 |
Các rối loạn lo âu ám ảnh sợ hãi |
F40 |
|
58) |
5.17 |
Các rối loạn lo âu khác |
F41 |
|
59) |
5.18 |
Rối loạn ám ảnh nghi thức |
F42 |
|
60) |
5.19 |
Rối loạn stress sau sang chấn |
F43.1 |
|
61) |
5.20 |
Các rối loạn sự thích ứng |
F43.2 |
|
62) |
5.21 |
Các rối loạn dạng cơ thể |
F45 |
|
63) |
5.22 |
Các rối loạn nhân cách đặc hiệu |
F60 |
|
64) |
5.23 |
Các rối loạn nhân cách hỗn hợp và các rối loạn nhân cách khác |
F61 |
|
65) |
5.24 |
Các biến đổi nhân cách lâu dài không thể gán cho một tổn thương não hoặc một bệnh não |
F62 |
|
66) |
5.25 |
Các rối loạn khác về hành vi và nhân cách ở người thành niên |
F68 |
|
67) |
5.26 |
Chậm phát triển tâm thần |
F70 đến F79 |
|
68) |
5.27 |
Các rối loạn về phát triển tâm lý |
F80 đến F89 |
|
69) |
5.28 |
Các rối loạn hành vi và cảm xúc thường khởi phát ở tuổi trẻ em và thanh thiếu niên |
F90 đến F98 |
|
70) |
5.29 |
Rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng các dạng thuốc phiện |
F11.2 đến F11.9 |
|
71) |
5.30 |
Rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng nhiều loại ma túy và chất tác động tâm thần khác |
F19.2 đến F19.8 |
|
… |
… |
… |
… |
Xem đầy đủ nội dung 252 bệnh được kê đơn thuốc ngoại trú trên 30 ngày trong file tải về.
2. Số ngày sử dụng thuốc đối với các bệnh áp dụng kê đơn thuốc ngoại trú trên 30 ngày như thế nào?
Tại khoản 8 Điều 6 Thông tư 26/2025/TT-BYT quy định về số ngày sử dụng của mỗi thuốc trong đơn thuốc như sau:
Điều 6. Yêu cầu chung với nội dung kê đơn thuốc
…
8. Số ngày sử dụng của mỗi thuốc trong đơn thuốc:
a) Kê đơn thuốc với số ngày sử dụng của mỗi thuốc tối đa không quá ba mươi (30) ngày, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này và các điều 7, 8 và 9 Thông tư này.
b) Đối với bệnh thuộc Danh mục bệnh, nhóm bệnh được áp dụng kê đơn thuốc ngoại trú trên ba mươi (30) ngày quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này: người kê đơn thuốc quyết định số ngày sử dụng của mỗi thuốc trong đơn thuốc căn cứ vào tình trạng lâm sàng, mức độ ổn định của người bệnh để kê đơn thuốc với số ngày sử dụng của mỗi thuốc tối đa không quá chín mươi (90) ngày.
…
Như vậy, đối với bệnh được áp dụng kê đơn thuốc ngoại trú trên 30 ngày thì người kê đơn thuốc sẽ quyết định số ngày sử dụng của mỗi thuốc trong đơn thuốc căn cứ vào tình trạng lâm sàng, mức độ ổn định của người bệnh để kê đơn thuốc với số ngày sử dụng của mỗi thuốc tối đa không quá 90 ngày.
Mời các bạn tham khảo thêm nội dung Hành chính trong chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.
-
Chia sẻ:
Phạm Thu Hương
- Ngày:
Danh mục 252 bệnh được kê đơn thuốc ngoại trú trên 30 ngày từ 01/7/2025
70,5 KB 10/07/2025 8:01:00 SA-
Tải danh mục 252 bệnh được kê đơn thuốc ngoại trú trên 30 ngày (tệp PDF)
162,8 KB
Tham khảo thêm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Hành chính tải nhiều
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Vi phạm dân sự là gì? Ví dụ về vi phạm dân sự
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
Bài viết hay Hành chính
-
Tổ chức và hoạt động của Tòa Gia đình và người chưa thành niên
-
Danh sách 29 Phòng Giao dịch Kho bạc Nhà nước khu vực 15 (Gia Lai, Quãng Ngãi) từ ngày 1/7/2025
-
Các loại sổ sách của Tổng phụ trách và Liên đội 2025
-
Tra cứu giấy phép lái xe - Ggplx.gov.vn 2024
-
Làm phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2 ở đâu 2025?
-
Tiêu chí văn hóa giao thông đường bộ hiện nay được ban hành theo văn bản nào?