Cha mẹ phải khai sinh cho con bao lâu sau khi sinh?
Thời hạn làm giấy khai sinh cho con
Thời hạn đăng ký khai sinh cho trẻ sơ sinh, khi làm Giấy khai sinh cho con thì làm ở đâu? Thủ tục như thế nào? Có bị phạt vì làm giấy khai sinh muộn không? Mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây của HoaTieu.vn để trả lời tất cả những thắc mắc trên.
Điều 29 Bộ luật Dân sự quy định: "Cá nhân khi sinh ra có quyền được khai sinh”. Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 11 Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em năm 2004 cũng nêu rõ: “Trẻ em có quyền được khai sinh và có quốc tịch”.
Theo khoản 1 Điều 15 Luật hộ tịch 2014 quy định về trách nhiệm đăng ký khai sinh: “Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em”.
Theo các quy định vừa trích dẫn ở trên, trong mọi trường hợp con bạn đều có quyền được khai sinh. Do đó dù đã quá thời hạn đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật nhưng bạn vẫn phải có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký khai sinh cho cháu bé trong thời gian sớm nhất.
Nghị định 123 và Luật hộ tịch 2014 đều không quy định về thủ tục đăng ký khai sinh quá hạn; do đó để đăng ký khai sinh cho con bạn sẽ tiến hành theo thủ tục khai sinh thông thường được quy định trong Luật hộ tịch, cụ thể:
Điều 16: Thủ tục đăng ký khai sinh
1. Người đi đăng ký khai sinh nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy chứng sinh cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
Trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định pháp luật.
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này vào Sổ hộ tịch; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.
Ngoài ra, nếu bạn đã không thực hiện việc đăng ký khai sinh cho con đúng thời hạn quy định nên có thể sẽ bị xử phạt hành chính bằng "hình thức cảnh cáo" theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013. Về việc xử phạt khi đăng ký khai sinh quá hạn, theo quy định tại Điều 27 Nghị định 110/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã thì hành vi đăng ký khai sinh muộn sẽ bị cảnh cáo đối với người có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em mà không thực hiện việc đăng ký đúng thời hạn quy định.
Tham khảo thêm
Giải đáp vướng mắc về đăng ký khai sinh Giải quyết những vướng mắc trong công tác hộ tịch
Mất giấy khai sinh bản gốc và bản sao có được cấp lại không? Có được cấp lại bản chính Giấy khai sinh?
Thủ tục đổi lại tên trong giấy khai sinh 2024 Thay đổi họ tên có khó không?
Thủ tục đăng ký lại khai sinh, cấp lại giấy khai sinh mới nhất năm 2024 Hướng dẫn đăng ký lại Giấy khai sinh
Thủ tục làm giấy khai sinh online 2024 Cách đăng ký khai sinh, thủ tục đăng ký giấy khai sinh qua mạng
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Nghị quyết 150/NQ-CP 2018
-
Thời gian khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự năm 2024
-
Nghị định 128/2022/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực văn hóa và quảng cáo
-
Thông tư 06/2023/TT-BNG về sửa đổi, bổ sung Thông tư của Bộ ngoại giao về cấp phép nhập cảnh thi hài, hài cốt
-
Thông tư 38/2023/TT-BQP bãi bỏ văn bản QPPL thuộc ban hành của Bộ trưởng BQP
-
Phấn đấu như thế nào để trở thành Đảng viên năm 2024
-
Lệ phí cấp hộ chiếu 2024
-
Thủ tục đăng ký lại khai sinh, cấp lại giấy khai sinh mới nhất năm 2024
-
Công văn 2466/BNV-TCCB 2022 tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức
-
Thông tư 02/2023/TT-BNNPTNT xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ngành nông nghiệp