Nghị định 48/2016/NĐ-CP về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của văn phòng HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc TW
Nghị định 48/2016/NĐ-CP: chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu của Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Nghị định 48/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh).
Một số điểm mới của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân
CHÍNH PHỦ ------- Số: 48/2016/NĐ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------------- Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2016 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) là cơ quan tham mưu, giúp việc, phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
2. Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có tư cách pháp nhân, con dấu và tài Khoản riêng.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Giúp Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xây dựng chương trình làm việc, kế hoạch hoạt động hàng tháng, hàng quý, sáu tháng và cả năm; tổ chức phục vụ việc thực hiện chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt.
2. Phục vụ Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Điều hành công việc chung của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Điều hòa, phối hợp hoạt động các Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; bảo đảm việc thực hiện quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân; giúp Thường trực Hội đồng nhân dân giữ mối liên hệ với Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; phục vụ Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trong hoạt động đối ngoại.
3. Giúp Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xây dựng chương trình, tổ chức phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân, phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân và Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; phối hợp với các cơ quan, tổ chức hữu quan chuẩn bị tài liệu phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân, phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, cuộc họp của các Ban thuộc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; tổng hợp chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân.
4. Tham mưu, phục vụ Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xây dựng báo cáo công tác; tham mưu, phục vụ Ban của Hội đồng nhân dân thẩm tra dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án; giúp Thường trực Hội đồng nhân dân hoàn thiện các dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
5. Tham mưu, phục vụ Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trong hoạt động giám sát; khảo sát, theo dõi, tổng hợp, đôn đốc cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nghị quyết về giám sát.
6. Phục vụ Thường trực Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tiếp công dân; tiếp nhận, tham mưu xử lý kiến nghị, đơn thư khiếu nại, tố cáo của cơ quan, tổ chức, công dân gửi đến Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cơ quan, tổ chức, công dân.
7. Phối hợp với cơ quan, tổ chức hữu quan phục vụ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tiếp xúc cử tri; giúp Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tổng hợp ý kiến, nguyện vọng của nhân dân và gửi cơ quan, tổ chức có trách nhiệm xem xét giải quyết.
8. Phục vụ Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tổ chức lấy ý kiến đóng góp vào dự án Luật, dự án Pháp lệnh và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật khác theo yêu cầu của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ngành.
9. Phục vụ Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc: Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp; phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện.
10. Tham mưu, phục vụ Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh giải quyết các vấn đề giữa hai kỳ họp; giúp Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thẩm tra các văn bản do Ủy ban nhân dân trình giữa hai kỳ họp của Hội đồng nhân dân theo sự phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
11. Tham mưu, phục vụ Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tổ chức các cuộc họp giao ban, trao đổi kinh nghiệm, bồi dưỡng kỹ năng hoạt động cho đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
12. Tham mưu, phục vụ Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh giữ mối liên hệ công tác với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan, tổ chức Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thường trực Tỉnh ủy, Thành ủy, Ủy ban nhân dân, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân và các cơ quan, tổ chức, đoàn thể ở địa phương.
13. Được ký văn bản thông báo ý kiến, kết luận của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; được quyền đề nghị hoặc yêu cầu các đơn vị cùng cấp, cấp dưới phối hợp thực hiện nhiệm vụ; được quyền yêu cầu các tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu cho Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh hoạt động theo quy định.
14. Tham mưu, giúp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: Lập dự toán kinh phí hoạt động hàng năm; tổ chức thực hiện dự toán; quản lý kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
15. Giúp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: Bảo đảm Điều kiện hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; thực hiện chế độ, chính sách đối với đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
16. Quản lý cơ sở vật chất, hoạt động nghiên cứu khoa học, công tác hành chính, lưu trữ, bảo vệ và lễ tân của cơ quan, của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
17. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện việc quản lý công chức, người lao động của Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh giao theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng và Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Chánh Văn phòng do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm. Phó Chánh Văn phòng do Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm theo quy định của pháp luật và đề nghị của Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân. Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có không quá 02 Phó Chánh Văn phòng.
2. Chánh Văn phòng là người đứng đầu Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, quản lý, Điều hành công việc chung của Văn phòng và chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng; phối hợp với người đứng đầu các Ban Hội đồng nhân dân cấp tỉnh để giải quyết những công việc có liên quan.
3. Phó Chánh Văn phòng giúp Chánh Văn phòng thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Chánh Văn phòng, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Chánh Văn phòng vắng mặt, một Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng ủy nhiệm Điều hành các hoạt động của Văn phòng.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Cơ cấu tổ chức Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh gồm 02 phòng, cụ thể như sau:
a) Phòng Tổng hợp;
b) Phòng Hành chính - Tổ chức - Quản trị.
2. Sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng phòng thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
3. Phòng thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có Trưởng phòng và 01 Phó Trưởng phòng. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng theo quy định của pháp luật về bổ nhiệm công chức. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng ngoài nhiệm vụ quản lý, phải đảm nhiệm công việc chuyên môn.
Điều 5. Biên chế
Biên chế công chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao trong tổng biên chế công chức của địa phương được cơ quan có thẩm quyền giao.
Điều 6. Mối quan hệ công tác
Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có quan hệ công tác với Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Ủy ban nhân dân, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các sở, ngành cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác ở địa phương để phối hợp phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Điều 7. Chế độ làm việc
1. Chế độ làm việc của Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo chế độ thủ trưởng kết hợp với chế độ chuyên viên.
2. Căn cứ các quy định của pháp luật, Chánh Văn phòng ban hành Quy chế làm việc của Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Quy chế theo quy định.
Điều 8. Kinh phí hoạt động
Kinh phí hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nằm trong kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Điều 9. Điều Khoản chuyển tiếp
Do sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, công chức đang giữ chức vụ Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng, nếu không được bổ nhiệm theo cơ cấu tổ chức mới quy định tại Nghị định này thì được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo đang hưởng trong thời gian 06 tháng. Sau đó, công chức được bố trí, phân công làm công việc gì thì hưởng lương theo công việc đó. Trường hợp có thời gian công tác còn dưới 06 tháng thì được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo đang hưởng cho đến khi nghỉ hưu.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2016.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; | TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc |
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:
Đinh Thị Thu
- Ngày:
Nghị định 48/2016/NĐ-CP về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của văn phòng HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc TW
313 KB 01/06/2016 9:39:00 SANghị định 48/2016/NĐ-CP định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Nghị định số 83/2024/NĐ-CP về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
-
Luật sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức Quốc hội 2025, số 62/2025/QH15
-
Luật Thanh tra mới nhất 2025 số 56/2010/QH12
-
Đơn vị sự nghiệp công lập là gì
-
Quyết định 190-QĐ/TW 2024 ban hành Quy chế bầu cử trong Đảng
-
Nghị định 126/2024/NĐ-CP Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
-
Thông tư 17/2023/TT-BNV về Quy chế tổ chức kiểm định chất lượng đầu vào công chức
-
Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
-
Quyết định 1642/QĐ-BNV về việc ban hành kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 2016
-
Tải Thông tư 12/2023/TT-BNV file doc, pdf về bãi bỏ một số Thông tư về tuyển dụng công chức, viên chức
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Mẫu hợp đồng góp vốn
Bài phát biểu của lãnh đạo tại Đại hội nông dân xã nhiệm kỳ 2023-2028
Có thể bạn quan tâm
-
Điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam 2025
-
Hướng dẫn 12-HD/BTCTW 2022 về nghiệp vụ công tác đảng viên
-
Quy định 101-QĐ-TW
-
Quy định 22-QĐ/TW 2021 về công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật Đảng
-
Quy định số 37-QĐ/TW 2021 về những điều đảng viên không được làm
-
Quyết định 354-QĐ/UBKTTW về kiểm tra, giám sát thi hành kỷ luật Đảng
-
Tải Hướng dẫn 25-HD/BTCTW 2023 file DOC, PDF
-
Quyết định 1385/QĐ-TTg 2024 ban hành Danh mục bí mật Nhà nước của Đảng
-
Toàn cảnh nội dung hội nghị TW 11
-
Toàn văn bế mạc hội nghị TW 11 khóa XII
-
Quy định 24-QĐ/TW 2021 về hướng dẫn thi hành điều lệ Đảng
-
Hướng dẫn 03/HD-TLĐ 2020 về thi hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam

Bài viết hay Cơ cấu tổ chức
Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
Quyết định số 2208/QĐ-TTG
Thông tư liên tịch số 11/2010/TTLT-BTP-BNV
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định chức năng và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính
Quyết định số 147/QĐ-TTG
Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác