Cách tính tiền hoàn thuế TNCN năm 2026

Cách tính tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân năm 2026 là nội dung được nhiều người lao động và tổ chức chi trả thu nhập quan tâm, đặc biệt trong bối cảnh các chính sách thuế đang được điều chỉnh theo hướng minh bạch và thuận lợi hơn cho người nộp thuế. Việc nắm rõ quy định, công thức tính và điều kiện hoàn thuế giúp cá nhân chủ động rà soát số thuế đã khấu trừ, kịp thời thực hiện thủ tục để bảo đảm quyền lợi.

Bài viết này cung cấp hướng dẫn chi tiết về nguyên tắc tính hoàn thuế, hồ sơ cần chuẩn bị, thời điểm thực hiện và các lưu ý quan trọng trong quá trình quyết toán thuế theo quy định áp dụng từ năm 2026.

1. Cách tính tiền hoàn thuế TNCN năm 2026 chuẩn xác nhất như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định Cá nhân được hoàn thuế TNCN trong các trường hợp sau đây:

- Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

- Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bên cạnh đó tại Điều 1 Nghị quyết 110/2025/UBTVQH15 có hiệu lực từ 01/01/2026 quy định điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 như sau:

- Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 15,5 triệu đồng/tháng (186 triệu đồng/năm);

- Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 6,2 triệu đồng/tháng.

Theo đó tiền hoàn thuế TNCN năm 2026 được tính theo công thức sau:

Số tiền thuế TNCN được hoàn = Tổng số tiền thuế TNCN đã nộp - Tiền thuế TNCN phải nộp

Trong đó tiền thuế TNCN phải nộp được tính bằng công thức sau:

- Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ

- Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn

Theo đó tại khoản 2 Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định biểu thuế luỹ tiến từng phần được quy định như sau:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

Ví dụ:

NNT A có thu nhập hằng tháng cố định trong năm 2026 là 17,5 triệu đồng/tháng và không có các khoản được miễn thuế TNCN.

NNT A không có người phụ thuộc và đóng cố định BHXH 10,5% mức thu nhập.

Trong năm 2026 NNT A đã nộp 100.000 đồng tiền thuế TNCN.

Sau khi quyết toán thuế TNCN năm 2026 thì số tiền NNT A được hoàn được tính như sau:

- Thu nhập chịu thuế = (17,5 triệu - 0) x 12 = 210 triệu đồng.

- Thu nhập tính thuế = 210 - [(17,5 x 10,5%) x 12 + (15,5 x 12)] = 1,5 triệu đồng.

- Thuế TNCN phải nộp = 1.500.000 x 5% = 75.000 đồng

- Số tiền thuế TNCN được hoàn = 100.000 - 75.000 = 25.000 đồng.

Như vậy sau khi quyết toán thuế TNCN năm 2026 thì NNT A được hoàn lại 25.000 đồng

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công để tính thu nhập chịu thuế TNCN gồm những nguồn nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 quy định về thu nhập chịu thuế TNCN như sau:

Điều 3. Thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:

[...]

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:

a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công, phụ cấp quốc phòng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật, trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động, các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội chi trả, trợ cấp giải quyết tệ nạn xã hội;

c) Tiền thù lao dưới các hình thức;

d) Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức;

đ) Các khoản lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền;

e) Tiền thưởng, trừ các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế, tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:

a) Tiền lãi cho vay;

b) Lợi tức cổ phần;

c) Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:

a) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;

b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;

c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

[...]

Theo đó, thu nhập từ tiền lương, tiền công để tính thu nhập chịu thuế TNCN gồm:

- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công, phụ cấp quốc phòng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật, trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động, các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội chi trả, trợ cấp giải quyết tệ nạn xã hội;

- Tiền thù lao dưới các hình thức;

- Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức;

- Các khoản lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền;

- Tiền thưởng, trừ các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế, tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Mời các bạn tham khảo thêm nội dung Thuế - Lệ phí trong chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 11
Cách tính tiền hoàn thuế TNCN năm 2026
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm