Mẫu nhận xét môn Tiếng Anh theo Thông tư 27 năm 2025
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Mẫu nhận xét môn Tiếng Anh theo Thông tư 27 năm 2025 giúp giáo viên, nhất là giáo viên mới ra trường dễ dàng hơn khi viết lời nhận xét, đánh giá học sinh tiểu học lớp 1, 2, 3, 4, 5 vào sổ học bạ. Mời các thầy cô tham khảo.
Nhận xét học bạ môn Tiếng Anh theo Thông tư 27
1. Mẫu nhận xét môn Tiếng Anh theo Thông tư 27
1.1. Nhận xét học bạ theo Thông tư 27 môn Tiếng Anh
(1) Hoàn thành xuất sắc:
- Học sinh luôn đạt điểm cao nhất trong các bài kiểm tra Tiếng Anh. Cần tiếp tục phát huy khả năng học Tiếng Anh của mình.
- Nghe được các từ và cụm từ gần gũi với hoạt động của học sinh trong các ngữ cảnh.
- Nghe và phản hồi bằng tiếng Anh trong một số tình huống hỏi đáp rất quen thuộc khi đã được thực hành.
- Nhắc lại một số cụm từ, câu đơn giản, bài đọc, bài hát phù hợp với lứa tuổi.
- Nói các từ chỉ sự vật, sự việc trong ngữ cảnh quen thuộc.
- Nghe các số đếm trong phạm vi 10. (One….Ten).
(2) Hoàn thành tốt:
- Học sinh đã sử dụng Tiếng Anh vào các hoạt động học tập và vui chơi một cách hiệu quả.
- Nghe và phản hồi phi ngôn ngữ trong một số tình huống giao tiếp rất đơn giản khi đã được thực hành nhiều lần.
- Nghe và thực hiện theo các hướng dẫn rất đơn giản trong lớp học khi đã được thực hành nhiều lần.
- Học sinh đã nắm vững kiến thức và kỹ năng Tiếng Anh theo chương trình. Có thể tham gia vào các hoạt động giao tiếp Tiếng Anh một cách tự tin trong chương trình.
- Học sinh đã thể hiện được sự hứng thú và tích cực trong học tập Tiếng Anh. Cần phát huy và duy trì tinh thần học tập tốt này.
(3) Hoàn thành:
- Nghe các âm cơ bản đã học.
- Học sinh đã nắm được kiến thức và kỹ năng Tiếng Anh cơ bản theo chương trình. Có thể tham gia vào các hoạt động giao tiếp Tiếng Anh đơn giản.
- Học sinh đã hoàn thành đầy đủ các bài tập và hoạt động học tập Tiếng Anh theo yêu cầu. Cần tiếp tục rèn luyện để nâng cao khả năng giao tiếp Tiếng Anh.
(4) Chưa hoàn thành
- Học sinh chưa thể hiện được kiến thức và kỹ năng Tiếng Anh cơ bản theo chương trình. Cần có sự hỗ trợ và giúp đỡ từ gia đình và nhà trường để bắt kịp chương trình.
- Học sinh gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp thu kiến thức và kỹ năng Tiếng Anh. Cần nỗ lực nhiều hơn trong học tập và rèn luyện.
- Học sinh chưa thể tham gia vào các hoạt động giao tiếp Tiếng Anh đơn giản. Cần tạo môi trường học tập Tiếng Anh thường xuyên và tích cực hơn.
1.2. Nhận xét môn Tiếng Anh tiểu học theo Thông tư 27 bằng điểm số
| BẢNG MẪU NHẬN XÉT MÔN TIẾNG ANH | ||
|
Điểm 10
|
1 | Nắm vững kiến thức, kỹ năng của môn học. Nghe nói tốt, có vốn từ rộng. |
| 2 | Hoàn thành tốt kiến thức, kỹ năng môn học. Hăng hái giơ tay phát biểu. | |
| 3 | Hoàn thành tốt kiến thức, kỹ năng môn học. Kỹ năng nói tốt, có vốn từ vựng rộng. | |
| 4 | Tiếp thu bài tốt, vận dụng thành thạo các mẫu câu. | |
| 5 | Nắm vững kiến thức đã học. Tích cực chủ động thực hiện các nhiệm vụ học tập. | |
|
Điểm 9
|
6 | Tiếp thu bài khá tốt. Thực hành thành thạo các bài tập. |
| 7 | Hoàn thành tốt nội dung môn học. Nghe, nói tốt. | |
| 8 | Có vốn từ rộng. Kỹ năng nghe nói tốt. | |
| 9 | Kỹ năng nghe, nói tốt, nắm chắc các kiến thức cơ bản. | |
| 10 | Đọc to, rõ, trôi chảy, hoàn thành bài tập tốt. | |
|
Điểm 8
|
11 | Hiểu bài, nắm được các kiến thức cơ bản. |
| 12 | Hoàn thành kiến thức, kĩ năng của môn học. | |
| 13 | Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học. | |
| 14 | Hoàn thành nội dung môn học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng. | |
| 15 | Biết vận dụng các mẫu câu đã học. | |
|
Điểm 7
|
16 | Nắm được kiến thức kĩ năng của môn học nhưng cần tích cực hơn. |
| 17 | Nắm được kiến thức cơ bản của môn học. Cần rèn luyện kỹ năng đọc. | |
| 18 | Nắm được kiến thức cơ bản của môn học. Cần rèn luyện kỹ năng nghe, nói. | |
| 19 | Hoàn thành các yêu cầu nội dung chương trình. | |
| 20 | Hoàn thành nội dung kiến thức môn học. | |
|
Điểm 6
|
21 | Có tinh thần học tập tích cực nhưng cần rèn thêm về kỹ năng đọc. |
| 22 | Có tinh thần học tập tích cực nhưng cần rèn thêm về kỹ năng đọc. | |
| 23 | Nắm được kiến thức cơ bản của môn học. Cần rèn luyện kỹ năng viết. | |
| 24 | Nắm được kiến thức cơ bản của môn học. Cần rèn luyện kỹ năng viết. | |
| 25 | Biết vận dụng các mẫu câu nhưng còn chậm. | |
|
Điểm 5
|
26 | Tiếp thu kiến thức còn chậm, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ yếu. |
| 27 | Kỹ năng nghe còn hạn chế, khi nghe nên chú ý vào các từ khóa. | |
| 28 | Kỹ năng nghe còn hạn chế, khi nghe nên chú ý vào các từ khóa. | |
| 29 | Cần trau dồi thêm vốn từ vựng. | |
| 30 | Cần luyện tập vận dụng các mẫu câu. | |
|
DƯỚI 5
|
31 | Chưa ghi nhớ được từ vựng, cần trau dồi thêm. |
| 32 | Chưa ghi nhớ được từ vựng, cần trau dồi thêm. | |
| 33 | Chưa hoàn thành nội dung kiến thức của môn học. | |
| 34 | Chưa nắm được kiến thức cơ bản của môn học. | |
| 35 | Chưa nắm được kiến thức cơ bản của môn học. | |
1.3. Nhận xét môn Tiếng Anh theo Thông tư 27 thường xuyên, theo tháng
| LỚP ....... | NHẬN XÉT THƯỜNG XUYÊN | THÁNG THỨ NHẤT | |
| Họ và tên | Môn học và hoạt động giáo dục (Kiến thức, kỹ năng) | Năng lực | Phẩm chất |
| Nguyễn Văn A |
Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế |
Có khả năng học tập môn T.A |
Chưa thật sự cố gắng |
| Trần Thị B |
Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu có tiến bộ |
Có khả năng học tập môn T.A |
Có sự cần cù |
| Vũ Thị C |
Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm |
Có khả năng học tập môn T.A |
Tinh thần học chưa tốt |
| ...... |
Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu có tiến bộ |
Có năng lực học tập môn T.A |
Có sự cần cù và chăm chỉ |
|
Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế |
Có khả năng học tập môn T.A |
Chưa thật sự cố gắng |
|
|
Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu có tiến bộ |
Có năng lực học tập môn T.A |
Có sự cần cù |
|
|
Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế |
Có khả năng học tập môn T.A |
Chưa thật sự cố gắng |
|
|
Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. |
Có năng lực học tập môn T.A |
Có sự cần cù và chăm chỉ |
|
|
Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. |
Có năng lực học tập môn T.A |
Có sự cần cù và chăm chỉ |
|
|
Tiếp thu kiến thức tốt,kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt |
Có năng khiếu học tập môn T.a |
Có tinh thần học tập tốt |
|
|
Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. |
Có năng lực học tập môn T.A |
Có sự cần cù và chăm chỉ |
|
|
Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. |
Có năng lực học tập môn T.A |
Có sự cần cù và chăm chỉ |
|
|
Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế |
Có khả năng học tập môn T.A |
Chưa thật sự cố gắng |
|
|
Có tinh thần học tập nhưng kĩ năng tiếp thu kiến thức còn hạn chế |
Có khả năng học tập môn T.A |
Chưa thật sự cố gắng |
|
|
Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm |
Có năng lực học tập môn T.A |
Tinh thần học chưa tốt |
|
|
Tiếp thu kiến thức tốt,kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong các hoạt động tốt |
Có năng khiếu học tập môn T.a |
Có tinh thần học tập tốt |
|
|
Có thái độ học tập tích cực,kiến thức tiếp thu biết vận dụng,kỹ năng sử dụng vào giao tiếp tương đối tốt. |
Có năng lực học tập môn T.A |
Có sự cần cù và chăm chỉ |
|
|
Kiến thức tiếp thu còn hạn chế,kỹ năng vận dụng để giao tiếp còn chậm |
Có năng lực học tập môn T.A |
Tinh thần học chưa tốt |
|
1.4. Nhận xét học sinh có tiến bộ rõ rệt trong học tập tiếng Anh
Kiến thức ngữ pháp và từ vựng: Em đã nắm vững kiến thức về ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh. Em sử dụng từ vựng chính xác và hiểu được cách sử dụng các cấu trúc ngữ pháp cơ bản trong các câu. Khi giao tiếp, em biết chọn từ phù hợp để diễn đạt ý tưởng của mình rõ ràng. Điều này giúp em tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh trong các tình huống khác nhau.
Khả năng nghe và trả lời: Em có khả năng nghe hiểu các thông tin trong các bài nghe tiếng Anh và trả lời đúng. Em có thể nghe được các câu hỏi trong lớp và phản hồi nhanh chóng và chính xác. Em cũng thể hiện sự chú ý khi thầy cô giảng bài, luôn lắng nghe và tham gia tích cực.
Khả năng giao tiếp: Em tự tin khi nói tiếng Anh và luôn cố gắng giao tiếp với bạn bè và thầy cô. Em không ngần ngại khi phải thể hiện ý kiến của mình, dù là trong các bài thuyết trình hay trong các trò chuyện hàng ngày. Em có thể nói rõ ràng, mạch lạc, giúp mọi người dễ dàng hiểu ý của mình.
Kỹ năng đọc và viết: Em đã có thể đọc hiểu các đoạn văn ngắn bằng tiếng Anh, đặc biệt là các văn bản đơn giản với các chủ đề quen thuộc. Khi đọc, em có thể tìm ra ý chính và tóm tắt được nội dung. Em cũng có thể viết những đoạn văn ngắn, đơn giản nhưng rõ ràng, sử dụng đúng ngữ pháp và từ vựng.
Thái độ học tập: Em luôn chuẩn bị bài đầy đủ và tham gia các hoạt động lớp học với thái độ rất tích cực. Em luôn cố gắng hoàn thành bài tập đúng hạn và luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn bè trong lớp. Em rất nghiêm túc trong việc học và luôn muốn cải thiện bản thân.
Đề xuất: Em hãy tiếp tục luyện tập phát âm để nói tiếng Anh một cách rõ ràng hơn nữa. Đồng thời, em cũng có thể thử tham gia các hoạt động ngoại khóa hoặc câu lạc bộ tiếng Anh để giao tiếp và thực hành nhiều hơn. Em cũng có thể luyện tập viết các đoạn văn dài hơn để cải thiện kỹ năng viết của mình. Chúc em tiếp tục cố gắng và đạt được những thành tích xuất sắc trong học tập!
2. Cách ghi nhận xét môn Tiếng Anh tiểu học
2.1. Nhận xét môn Tiếng Anh theo Thông tư 27 lớp 1
- Nghe các từ và cụm từ gần gũi với hoạt động của học sinh trong ngữ cảnh
- Nghe các âm cơ bản đã học.
- Nghe các số đếm trong phạm vi 10. (One….Ten)
- Nghe các từ và cụm từ gần gũi với hoạt động của học sinh trong ngữ cảnh
- Nghe và phản hồi phi ngôn ngữ trong một số tình huống giao tiếp rất đơn giản khi đã được thực hành nhiều lần.
- Nghe và thực hiện theo các hướng dẫn rất đơn giản trong lớp học khi đã được thực hành nhiều lần.
- Nghe và phản hồi bằng tiếng Anh trong một số tình huống hỏi đáp rất quen thuộc khi đã được thực hành nhiều lần.
- Nhắc lại một số cụm từ, câu đơn giản, bài đọc vè, bài hát phù hợp với lứa tuổi.
- Nói các từ quen thuộc chỉ sự vật trong ngữ cảnh
- Em có sự tiến bộ trong giao tiếp.
- Em biết thắc mắc với giáo viên khi không hiểu bài.
- Em trình bày rõ ràng, ngắn gọn nội dung cần trao đổi.
- Em biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh.
- Em nói to, rõ ràng, trình bày các vấn đề lưu loát.
- Em sử dụng từ ngữ phù hợp khi giao tiếp.
- Em biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông.
- Em đọc to, phát âm rõ ràng các chữ.
- Em đọc bài trôi chảy, có khả năng sử dụng ngôn ngữ tốt.
- Em biết trình bày các vấn đề lưu loát.
- Em có khả năng sử dụng từ ngữ tốt.
- Em nói mạch lạc các vấn đề.
- Em biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp với đối tượng giao tiếp.
- Em giao tiếp, hợp tác tốt với bạn.
- Em có kĩ năng giải quyết vấn đề bằng ngôn ngữ tốt.
- Em có kĩ năng tìm hiểu vấn đề và giải quyết hiệu quả.
- Em có khả năng trình bày kết quả làm việc của nhóm.
- Em nói còn lấp lửng, câu từ chưa trôi chảy, luyện tập thêm nhé.
- Em đọc bài giọng còn e dè, luyện tập thêm nhé.
- Em đọc chữ còn ngập ngừng, luyện tập thêm nhé.
- Em rèn cách trình bày vấn đề rõ ràng hơn nhé.
- Em rèn cách sử dụng từ phù hợp hơn nhé.
2.2. Nhận xét môn Tiếng Anh theo Thông tư 27 lớp 3
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững những kiến thức cơ bản về ngữ pháp tiếng Anh, từ vựng tiếng Anh theo chủ đề trong chương trình học.
- Biết cách sử dụng các cấu trúc câu đơn giản để giao tiếp cơ bản về các chủ đề quen thuộc.
2. Kỹ năng:
- Năng lực nghe hiểu:
...
>> Xem tiếp trong file tải.
2.3. Nhận xét môn Tiếng Anh theo Thông tư 27 lớp 4
*Học sinh hoàn thành bài tốt, GV có thể nhận xét:
- Em nghe tốt các câu đơn giản.
- Em nghe và trả lời câu hỏi nhanh.
- Em giao tiếp tốt những câu đơn giản.
- Em tích cực tham gia vào các hoạt động giao tiếp.
- Em có thể giao tiếp câu đơn giản rõ ràng.
- Em nắm vững và vận dụng kiến thức đã học rất tốt.
- Em nhận biết nhanh từ theo tranh.
- Em nhớ và sử dụng từ vựng rất tốt.
- Em hiểu và sử dụng cấu trúc câu hợp lý.
- Em nhận thức và ghi nhớ từ nhanh theo tranh.
- Em biết vận dụng từ trong câu tốt.
- Em phát âm đúng âm, từ.
- Em nắm vững kiến thức của bài học.
- Em nhớ từ vựng và nắm vững cấu trúc câu.
...
*Học sinh chưa hoàn thành bài làm, GV có thể nhận xét:
- Em nên rèn thêm kỹ năng nghe.
- Em nên mạnh dạn hơn khi tham gia giao tiếp trong giờ học.
- Em nên rèn thêm kỹ năng đọc chữ và từ nhiều hơn.
- Em vận dụng các mẫu câu còn chậm.
- Em nên rèn thêm kỹ năng nói.
- Em nên rèn luyện thêm về từ vựng.
- Em nên luyện tập thêm về sử dụng cấu trúc câu.
- Em nên tính toán cẩn thận hơn.
...
2.4. Nhận xét môn Tiếng Anh theo Thông tư 27 lớp 5
- Nghe và nhận biết được trọng âm của từ.
- Nghe hiểu và làm theo những chỉ dẫn đơn giản.
...
3. Nhận xét về kiến thức, kĩ năng môn học và hoạt động giáo dục
Ghi nội dung học sinh vượt trội hoặc điểm yếu cần khắc phục:
- Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm.
- Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi.
- Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình.
- Hoàn thành tốt mục tiêu các bài học.
- Hoạt động học tập tích cực.
- Có năng khiếu về khả năng đọc và viết. Cần tăng cường thực hành, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
- Chưa mạnh dạn trong trả lời câu hỏi.
- Chữ viết còn xấu.
- Có tiến bộ trong kĩ năng nghe (đọc, viết, nói).
- Nhận thức chậm hoạt động học tập chưa tích cực.
- Chưa tích cực đóng góp ý kiến trong nhóm học tập.
- Hoàn thành rất tốt nội dung bài học.
- Kỹ năng nghe nói tốt, giọng đọc to, rõ, trôi chảy.
- Nắm được nội dung bài học.
- Nắm vững cấu trúc câu, nhớ và hiểu các từ vựng.
- Các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tốt.
- Đọc to, rõ, trôi chảy, hoàn thành bài tập tốt.
- Hoàn thành khá tốt nội dung các bài học.
- Biết vận dụng các mẫu câu đã học.
- Các kỹ năng có tiến bộ.
- Tăng cường luyện tập thêm về trọng âm và ngữ điệu.
- Kỹ năng giao tiếp tương đối tốt, chú ý thêm về cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.
- Kỹ năng nghe, nói tốt, cần luyện tập thêm về kỹ năng đọc.
- Kỹ năng nói sẽ hoàn thiện hơn nếu em biết kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ và ánh mắt.
- Cố gắng luyện tập thêm về cách phát âm các từ có đuôi "s/es", "ed".
- Chú ý các âm khó ("r", "s", "j", "z", "t", "k", "c") trong khi nói hoặc đọc.
- Tiếp thu kiến thức tốt nhưng sử dụng cấu trúc câu còn chậm.
- Đọc to, rõ, trôi chảy nhưng học từ vựng còn hạn chế.
- Cẩn thận khi viết các chữ cái khó ("f", "z", "w", "p", "j").
- Khả năng sử dụng ngôn ngữ còn hạn chế.
- Cần luyện tập thêm về kỹ năng viết.
- Sử dụng từ vựng còn chưa tốt, tiếp thu kiến thức còn chậm.
- Cần rèn luyện thêm về kỹ năng nghe, nói.
- Sử dụng mẫu câu còn hạn chế.
- Tiếp thu kiến thức chưa tốt, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ yếu.
- Có tinh thần học tập tích cực nhưng cần rèn thêm về kỹ năng đọc.
- Sử dụng cấu trúc câu chưa tốt cần chú ý luyện tập thêm.
- Giọng đọc còn nhỏ, hoàn thành rất tốt các nội dung bài học.
- Biết vận dụng các mẫu câu nhưng còn chậm.
- Còn lúng túng khi áp dụng cấu trúc mới.
- Chậm chạp khi nói. Cần luyện tập thêm.
- Chưa ghi nhớ được từ vựng, cần trau dồi thêm.
- Kỹ năng nghe còn hạn chế, khi nghe nên chú ý vào các từ khóa.
4. Nhận xét về năng lực
a) Tự phục vụ, tự quản:
- Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ.
- Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn mặc gọn gàng.
- Biết tự giải quyết những khó khăn, vướng mắc.
- Chấp hành sự phân công của lớp.
- Chấp hành nội quy của lớp.
- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp.
- Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao.
- Hay quên sách vở đồ dùng học tập.
- Còn bỏ áo ngoài quần, không đeo khăn quàng.
- Chưa kiểm tra lại mọi thứ trước khi đến lớp.
b) Giao tiếp và hợp tác:
- Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước tập thể.
- Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi giao tiếp.
- Cởi mở, chia sẻ với mọi người.
- Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè.
- Chưa mạnh dạn trong giao tiếp, chưa tự tin nói, bày tỏ ý kiến của mình trong nhóm, trước lớp.
c) Tự học và giải quyết vấn đề:
- Khả năng tự học tốt.
- Biết chia sẻ và giúp đỡ bạn bè trong học tập.
- Nắm được mục tiêu bài học.
- Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- Hiểu bài nhưng áp dụng còn lúng túng.
5. Nhận xét về phẩm chất
a) Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Tích cực tham gia các hoạt động, phong trào.
- Biết vận động các bạn cùng tham gia các hoạt động, phong trào.
- Còn đi trễ, nghỉ học không xin phép.
b) Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm.
- Mạnh dạn trình bày ý kiến của mình.
- Sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai.
- Hăng hái phát biểu.
- Biết lắng nghe ý kiến bạn, tôn trọng bạn.
- Không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng.
- Đổ lỗi cho bạn.
- E ngại khi trình bày ý kiến, chưa tự tin khi giao tiếp.
c) Trung thực, kỉ luật, đoàn kết.
- Không nói dối, nói sai về bạn.
- Nói thật, nói đúng về sự thật.
- Không làm việc riêng trong giờ học.
- Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.
- Còn nói chuyện, làm ồn, gây mất trật tự.
d) Yêu gia đình bạn và những người khác, yêu trường, yêu lớp, yêu quê hương.
- Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em.
- Kính trọng, biết ơn thầy cô.
- Yêu quý, giúp đỡ bạn bè.
- Lễ phép với người lớn, nhường nhịn em nhỏ.
- Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương.
- Còn xả rác trong lớp, trường.
- Không chào hỏi khi gặp người lớn.
Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong chuyên mục Học tập > Dành cho giáo viên của trang HoaTieu.vn
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
Mẫu nhận xét môn Tiếng Anh theo Thông tư 27 năm 2025
70,2 KB 06/11/2025 2:27:00 CHTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Dành cho giáo viên tải nhiều
-
Hướng dẫn ghi học bạ theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT
-
Mẫu nhận xét học sinh tiểu học theo Thông tư 22, Thông tư 27 năm 2025
-
Minh chứng đánh giá chuẩn giáo viên 2025 theo Công văn 4530
-
Mẫu vở tập viết cho học sinh lớp 1 - Quyển 1
-
Nội dung họp phụ huynh đầu năm, cuối năm 2025 - 2026
-
Tuyển chọn 152 tình huống sư phạm thường gặp và cách giải quyết
-
Minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học 2025
-
Mẫu nhãn vở đẹp cho học sinh và giáo viên 2025
-
Hướng dẫn ghi bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp theo thông tư 22
-
Tổng hợp mẫu bìa Word đẹp nhất 2025 mới cập nhật
Học tập tải nhiều
-
Rung chuông vàng về chủ đề 22-12
-
Kế hoạch dạy học tích hợp Lịch sử Địa lí THCS Kết nối tri thức
-
Kế hoạch tích hợp năng lực số Hoạt động trải nghiệm THCS Chân trời sáng tạo
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo năm 2025
-
Bài tập trắc nghiệm đúng sai Toán 11: Quan hệ song song trong không gian (Có đáp án)
-
Bài tập trắc nghiệm đúng sai Toán 11: Phương trình lượng giác (Có đáp án)
-
Bài tập trắc nghiệm đúng sai Toán 11: Giới hạn của hàm số (Có đáp án)
-
Kế hoạch tích hợp năng lực số Khoa học tự nhiên THCS Kết nối tri thức
-
Bài tập về Từ chỉ hoạt động, trạng thái - Câu nêu hoạt động
-
Kế hoạch tích hợp năng lực số môn Giáo dục thể chất THCS bộ KNTT
Bài viết hay Dành cho giáo viên
-
Kế hoạch bài dạy minh họa môn Công nghệ 10 tích hợp năng lực số
-
Một số tình huống và gợi ý ứng xử của giáo viên chủ nhiệm hoặc giáo viên chủ nhiệm đang dạy lớp
-
Cách tạo bài hát bằng AI ứng dụng dạy học
-
Quy trình dạy học môn Âm nhạc bộ Vì sự bình đẳng dân chủ trong giáo dục
-
Tài liệu giới thiệu sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3 bộ Chân trời sáng tạo
-
Lời bài hát Phụ Tình - Trịnh Đình Quang