Mẫu 03: Biểu tổng hợp kết quả xếp loại tổ chức đảng, đảng viên 2024 mới nhất
Mẫu 03: Biểu tổng hợp kết quả xếp loại tổ chức đảng, đảng viên là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về việc tổng hợp kết quả phân loại Đảng viên. Mẫu báo cáo nêu rõ kết quả tổng hợp phân loại, thông tin Đảng viên... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu bản báo cáo tổng hợp tại đây.
Bảng tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng Đảng viên 2024
- 1. Biểu tổng hợp kết quả xếp loại tổ chức đảng, đảng viên là gì?
- 2. Đối tượng đánh giá, xếp loại tổ chức đảng
- 3. Mẫu 03: Biểu tổng hợp kết quả xếp loại tổ chức đảng, đảng viên
- 4. Cách điền Biểu tổng hợp kết quả xếp loại tổ chức đảng, đảng viên
- 5. Khung tiêu chuẩn các mức chất lượng đánh giá, xếp loại tổ chức đảng
1. Biểu tổng hợp kết quả xếp loại tổ chức đảng, đảng viên là gì?
Biểu tổng hợp kết quả xếp loại tổ chức đảng, đảng viên là mẫu dùng để tổng hợp lại kết quả đánh giá đảng viên, tổ chức đảng vào dịp cuối năm
2. Đối tượng đánh giá, xếp loại tổ chức đảng
Căn cứ theo tiểu mục 1.1 Mục 1 Phần II.B Hướng dẫn 21-HD/BTCTW ngày 18/10/2019 thì đối tượng đánh giá, xếp loại tổ chức đảng bao gồm:
- Đảng bộ huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; đảng bộ cấp trên trực tiếp tổ chức cơ sở đảng (sau đây gọi chung là cấp huyện).
- Đảng bộ cơ sở (bao gồm cả đảng bộ cơ sở mà đảng ủy được giao quyền cấp trên cơ sở) và chi bộ cơ sở.
- Đảng bộ bộ phận và chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở do các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương hướng dẫn.
3. Mẫu 03: Biểu tổng hợp kết quả xếp loại tổ chức đảng, đảng viên
Mẫu 03
ĐẢNG BỘ BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT ĐẢNG ỦY (CHI BỘ) …..................................... | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 20 |
BIỂU TỔNG HỢP
kết quả xếp loại tổ chức đảng, đảng viên năm ......
T T | Đảng bộ, chi bộ | Tổng số đảng viên | ĐV chưa xếp loại | Đảng viên được xếp loại | Xếp loại đảng viên | Tự đánh giá xếp loại tổ chức đảng | Tự đánh giá xếp loại tập thể cấp ủy | Kết quả xếp loại chi bộ, đảng bộ trực thuộc đảng bộ cơ sở | Xếp loại cơ quan, đơn vị (chính quyền năm ..........) | Xếp loại công đoàn năm .......... | Xếp loại Đoàn TN năm .......... | |||||||||||||
Hoàn thành XSNV | Hoàn thành tốt NV | Hoàn thành NV | Không hoàn thành nhiệm vụ | Hoàn thành XSNV | Hoàn thành tốt NV | Hoàn thành NV | Không hoàn thành nhiệm vụ | Hoàn thành XSNV | Hoàn thành tốt NV | Hoàn thành NV | Không hoàn thành nhiệm vụ | Tổng số chi, đảng bộ trực thuộc | Hoàn thành XSNV | Hoàn thành tốt NV | Hoàn thành NV | Không hoàn thành nhiệm vụ | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
T/M ĐẢNG ỦY/ CHI BỘ (Ký tên, đóng dấu) |
4. Cách điền Biểu tổng hợp kết quả xếp loại tổ chức đảng, đảng viên
- Từ cột 2 đến cột 9 và từ cột 18 đến cột 22 ghi số liệu cụ thể (số tuyệt đối); cột 23, 24, 25 ghi mức xếp loại cụ thể.
- Từ cột 10 đến cột 17 đánh dấu (X) vào cột tương ứng .
- Tổ chức đảng, đảng viên xếp loại “không hoàn thành nhiệm vụ”, yêu cầu cấp ủy báo cáo rõ lý do.
5. Khung tiêu chuẩn các mức chất lượng đánh giá, xếp loại tổ chức đảng
Tiêu chuẩn các mức chất lượng đánh giá, xếp loại tổ chức dựa theo theo tiểu mục 1.3 Mục 1 Phần II.B Hướng dẫn 21-HD/BTCTW ngày 18/10/2019. Dưới đây, Hoatieu xin trình bày các tiêu chí cụ thể của bốn mức Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, Hoàn thành tốt nhiệm vụ, Hoàn thành nhiệm vụ và Không hoàn thành nhiệm vụ để các bạn có căn cứ xếp loại đúng nhất.
4.1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
- Là đảng bộ (chi bộ) có nhiều thành tích nổi bật, có đổi mới sáng tạo; khẳng định vị thế, vai trò hàng đầu, điển hình để các tổ chức đảng khác học tập, noi theo.
- Các tiêu chí về kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch công tác xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị; kết quả lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh được cấp có thẩm quyền giao đều đánh giá đạt cấp độ “Xuất sắc”, những tiêu chí còn lại được đánh giá đạt cấp độ “Tốt” trở lên.
- Đối với đảng bộ phải có 100% số tổ chức đảng trực thuộc được xếp loại chất lượng “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có từ 80% được xếp loại chất lượng “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.
Đối với chi bộ phải có 100% đảng viên được xếp loại chất lượng “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có từ 80% được xếp loại chất lượng “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.
- Chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội cùng cấp được xếp loại chất lượng “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.
Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định số lượng tổ chức đảng được xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” không vượt quá 20% số tổ chức đảng cùng cấp trực thuộc được xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” của từng đảng bộ.
4.2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ
- Các tiêu chí về kết quả thực hiện chương trình, kế hoạch công tác xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị;
Kết quả lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh được cấp có thẩm quyền giao đều đánh giá đạt cấp độ “Tốt” trở lên, những tiêu chí còn lại được đánh giá đạt cấp độ “Trung bình” trở lên.
- Đối với đảng bộ phải có 100% số tổ chức đảng trực thuộc được xếp loại chất lượng “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có từ 50% được xếp loại chất lượng “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.
Đối với chi bộ phải có 100% đảng viên được xếp loại chất lượng “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có từ 50% được xếp loại chất lượng “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.
- Chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội cùng cấp được xếp loại chất lượng “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên.
4.3. Hoàn thành nhiệm vụ
- Các tiêu chí đều đánh giá đạt cấp độ “Trung bình” trở lên.
- Tổ chức đảng không bị xử lý kỷ luật (trừ trường hợp bị xử lý kỷ luật nhưng tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).
4.4. Không hoàn thành nhiệm vụ
Là đảng bộ (chi bộ) không đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” hoặc thuộc một trong các trường hợp sau:
- Chỉ hoàn thành dưới 50% số chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh được cấp có thẩm quyền giao (trừ trường hợp bất khả kháng) hoặc các chương trình, kế hoạch về xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị của đảng bộ ở mức kém.
- Có từ 02 tổ chức trong các tổ chức: Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội cùng cấp xếp loại chất lượng “Không hoàn thành nhiệm vụ”.
- Tổ chức đảng bị xử lý kỷ luật.
- Đảng bộ có trên 20% số tổ chức đảng trực thuộc xếp loại “Không hoàn thành nhiệm vụ”, chi bộ cơ sở có trên 20% số đảng viên xếp loại “Không hoàn thành nhiệm vụ”.
Trên đây là Mẫu 03: Biểu tổng hợp kết quả xếp loại tổ chức đảng, đảng viên 2024 mới nhất. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ NLĐ bị chấm dứt HĐLĐ không đủ điều kiện hưởng thất nghiệp 2024
-
Mẫu CT03: Phiếu khai báo tạm vắng mới nhất 2024
-
Mẫu số S5-HKD: Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động
-
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy 2024 mới nhất
-
Mẫu BCTK: Báo cáo tổng kết công tác Đảng 2024 mới nhất
-
2 Đơn xin chuyển sinh hoạt Đảng 2024 và cách viết
-
Mẫu 01/TB-HĐSS: Thông báo tiếp nhận và kết quả xử lý HĐĐT đã lập có sai sót 2024
-
Mẫu tờ trình xin kinh phí 20/10 năm 2024 mới nhất (5 mẫu)
-
Phiếu biểu quyết giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng 2024 mới nhất
-
Mẫu Giấy đăng ký hoạt động tại Việt Nam của tổ chức phi chính phủ nước ngoài