Soạn bài Nước Đại Việt ta siêu ngắn

Nước Đại Việt ta (trích Bình ngô đại cáo) là nội dung bài học trang 116 sách giáo khoa Ngữ văn 8 tập 1 bộ Cánh Diều. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ đến bạn đọc Nước Đại Việt ta tác giả - tác phẩm cùng với gợi ý soạn bài Nước Đại Việt ta ngắn gọn sẽ giúp các em có thêm tài liệu tham khảo trả lời câu hỏi bài Nước Đại Việt ta lớp 8 Cánh Diều.

Soạn bài Nước Đại Việt ta Cánh Diều

1. Nước Đại Việt ta tác giả - tác phẩm

Tác giả

- Nguyễn Trãi (1380-1442).

- Hiệu là Ức Trai.

- Quê ở Chi Ngại, nay thuộc huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương.

- Là tác gia văn học lớn, Nguyễn Trãi đã để lại sự nghiệp văn học đồ sộ ở nhiều thể loại như chính luận, thơ. Bên cạnh đó, ông còn có nhiều tác phẩm lịch sử và địa lý nổi tiếng.

- Những tác phẩm như Quân trung từ mệnh tập, Đại cáo Bình Ngô, Lam Sơn Thực lục.

Tác phẩm

- Hoàn cảnh sáng tác: Đầu năm 1428 cuộc kháng chiến chống giặc Minh xâm lược của nhân dân ta hoàn toàn thắng lợi.

- “Bình Ngô đại cáo” đã được Nguyễn Trãi thay mặt Lê Lợi soạn thảo và công bố ngày 17 tháng Chạp năm Đinh Mùi (đầu năm 1428).

- Thể cáo.

- Cáo: thể văn chính luận có tính chất quy phạm chặt chẽ thời trung đại, có chức năng công bố kết quả một sựu nghiệp của vua chúa hoặc thủ lĩnh; có bố cục bốn phần.

So sánh thể cáo, hịch

- Giống: thể văn nghị luận cổ, thường dùng văn biền ngẫu, được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng.

- Khác nhau về chức năng:…

Văn bản “Bình Ngô đại cáo” được coi là bản tuyên ngôn độc lập của nước ta.

Đoạn trích nằm ở phần đầu của văn bản.

- Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận.

- Bố cục: 3 phần

P1: Hai câu đầu: Nêu nguyên lí nhân nghĩa.

P2: 8 câu tiếp: chân lí về sự tồn tại độc lập và chủ quyền của dân tộc.

P3: còn lại: sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa và sức mạnh của chân lí độc lập dân tộc.

2. Đọc hiểu Nước Đại Việt ta Cánh Diều

Câu 1. Tìm hiểu nghĩa của hai dòng đầu.

Trả lời:

- Nhân nghĩa theo quan điểm của Nguyễn Trãi có nghĩa là: yên dân, trừ bạo.

+ Nhân nghĩa là khoan dung, an dân, vì dân.

+ Nhân nghĩa là lý tưởng xây dựng lý tưởng đất nước.

+ “yên dân” là thương dân, lo cho dân

+ “trừ bạo” lo diệt trừ giặc ngoại xâm, làm đất nước độc lập (diệt giặc Minh).

→ Tư tưởng “nhân nghĩa” theo Nguyễn Trãi có nghĩa là phải yên dân, yêu thương bảo vệ nhân dân. Tư tưởng này mang tính triết lý, bao trùm toàn bộ cuộc đời và các sáng tác của ông.

Câu 2. Vì sao nước Đại Việt là một nước độc lập?

Trả lời:

- Những điều chứng tỏ Đại Việt là một nước độc lập:

+ Cương vực lãnh thổ riêng: “nước Đại Việt ta” – ‘núi sông bờ cõi đã chia”.

+ Nền văn hiến riêng: “vốn xưng nền văn hiến đã lâu”.

+ Phong tục riêng: “phong tục Bắc Nam cũng khác”.

+ Lịch sử riêng, chế độ riêng: “Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập/ Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương”.

+ Hào kiệt: “đời nào cũng có”.

Câu 3. Phần (2) nhằm chứng minh cho điều gì?

Trả lời:

Phần (2) nhằm chứng minh cho việc giặc ngoại xâm sang xâm phạm nước ta sẽ thất bại và phải trả giá đắt bằng cả tính mạng của mình.

Trả lời câu hỏi bài Nước Đại Việt ta trang 118

Câu 1 trang 116 SGK Ngữ văn 8 tập 1 Cánh Diều

Trong hai dòng đầu của văn bản Nước Đại Việt ta, tác giả nêu lên tư tưởng gì? Diễn đạt nội dung của tư tưởng đó bằng 2 – 3 câu văn.

Trả lời

- Trong hai dòng đầu tác giả đã nêu lên tư tưởng nhân nghĩa. Nhân nghĩa theo quan điểm của Nguyễn Trãi có nghĩa là: yên dân, trừ bạo.

+ Nhân nghĩa là khoan dung, an dân, vì dân.

+ Nhân nghĩa là lý tưởng xây dựng lý tưởng đất nước.

+ "yên dân" là thương dân, lo cho dân

+ "trừ bạo" lo diệt trừ giặc ngoại xâm, làm đất nước độc lập (diệt giặc Minh).

=> Tư tưởng "nhân nghĩa" theo Nguyễn Trãi có nghĩa là phải yên dân, yêu thương bảo vệ nhân dân. Tư tưởng này mang tính triết lý, bao trùm toàn bộ cuộc đời và các sáng tác của ông.

Câu 2 trang 116 SGK Ngữ văn 8 tập 1 Cánh Diều

Đại cáo bình Ngô được coi là một bản Tuyên ngôn Độc lập. Những nội dung nào trong đoạn trích Nước Đại Việt ta thể hiện điều đó?

Trả lời

* Chân lý về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của nước Đại Việt:

- Cương vực lãnh thổ: "nước Đại Việt ta" - "núi sông bờ cõi đã chia".

- Nền văn hiến: "vốn xưng nền văn hiến đã lâu".

- Phong tục: "phong tục Bắc Nam cũng khác".

- Lịch sử riêng, chế độ riêng: "Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập/ Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương"

- Hào kiệt: "đời nào cũng có".

Câu 3 trang 116 SGK Ngữ văn 8 tập 1 Cánh Diều

Xác định luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng của văn bản.

Trả lời

Luận điểm 1: Cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa là “yên dân” và “trừ bạo”:

- “Yên dân”: Làm cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh phúc

- “Trừ bạo”: Diệt mọi thế lực tàn bạo để giữ yên cuộc sống cho nhân dân

Luận điểm 2: Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền:

Theo Nguyễn Trãi, những yếu tố căn bản, phát triển một cách hoàn chỉnh, sâu sắc, toàn diện quan niệm về quốc gia, dân tộc là dựa trên các yếu tố lịch sử, văn hóa, độc lập, chủ quyền.

- Có nền văn hiến lâu đời.

- Có lãnh thổ riêng.

- Có phong tục tập quán riêng.

- Có chủ quyền riêng trải qua nhiều thời đại.

- Có truyền thống lịch sử hào hùng.

Luận điểm 3: Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc :

Sức mạnh làm cho kẻ thù thất bại thảm hại, sức mạnh ấy đập tan mọi khó khăn mọi thử thách

Dẫn chứng từ thực tiễn lịch sử, câu văn biền ngẫu: Lưu Cung,...

Câu 4 trang 116 SGK Ngữ văn 8 tập 1 Cánh Diều

Chỉ ra và phân tích tác dụng của phép so sánh, phép đối, cách sử dụng câu văn biền ngẫu có trong đoạn trích.

Trả lời

Việc sử dụng các câu văn biền ngẫu sóng đôi, cân xứng cùng với biện pháp so sánh (Triệu, Đinh, Lí, Trần so sánh với Hán, Đường, Tống, Nguyên) đã có tác dụng nâng vị thế của các triều đại nước ta ngang hàng với các triều đại Trung Hoa.

Lời văn ngắn gọn, ý tứ phong phú, lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén càng làm tăng thêm tính chân thực và thuyết phục cho bài thơ.

Câu 5 trang 116 SGK Ngữ văn 8 tập 1 Cánh Diều

Đoạn trích Nước Đại Việt ta giúp em hiểu thêm những gì về Nguyễn Trãi và thế hệ cha ông ta thời bấy giờ?

Trả lời

Có thể thấy, tài năng và đức độ của Nguyễn Trãi đã được đánh giá cao. Cách sử dụng lí lẽ vô cùng đanh thép, chặt chẽ, giàu sức thuyết phục.

Câu 6 trang 116 SGK Ngữ văn 8 tập 1 Cánh Diều

Dựa vào nội dung đoạn trích, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 – 12 dòng) để trả lời câu hỏi: Nước Đại Việt ta là một quốc gia như thế nào?

Trả lời

Nước Đại Việt ta là một quốc gia như thế nào

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trong nhóm Lớp 8 thuộc chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 587
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm