Đặt câu với từ đơn điệu, kiên nhẫn, cốt lõi

Đặt câu với từ đơn điệu, kiên nhẫn, cốt lõi - Giải bài tập câu hỏi trang 26 SGK Ngữ văn lớp 6 tập 1 sách Kết nối tri thức phần Thực hành Tiếng Việt. Sau đây là hướng dẫn đặt câu với từ đơn điệu, kiên nhẫn, cốt lõi và giải nghĩa. Mời các bạn cùng tham khảo để có thêm tài liệu bổ ích khi làm bài tập Môn Ngữ văn 6.

Hãy đặt câu với mỗi từ sau: đơn điệu, kiên nhẫn, cốt lõi
Hãy đặt câu với mỗi từ sau: đơn điệu, kiên nhẫn, cốt lõi

1. Đặt câu với từ đơn điệu

  • Bài hát này có phần nhạc đơn điệu nhàm chán quá.
  • Màu sắc của bức tranh này quá đơn điệu.
  • Bạn có đang sống một cuộc sống đơn điệu không?
  • Cô giáo giảng bài một cách đơn điệu.
  • Trò chơi này chất lượng kém và cực kỳ đơn điệu.
  • Tôi từng nghĩ rằng công việc phụng sự trọn thời gian là quá đơn điệu.
  • Cuộc sống hàng ngày của tôi thường rất đơn điệu, không có nhiều biến đổi đáng kể.
  • Đừng bao giờ sống một cuộc sống buồn tẻ đơn điệu, tầm thường và vô nghĩa.
  • Trái lại, có nhiều công việc rất đơn điệu và không có cơ hội sáng tạo.
  • Nếu dãy có được một trong hai tính chất này, ta gọi dãy đó là dãy đơn điệu.
  • Các giảng viên có thể tránh tình trạng đơn điệu chán ngắt bằng việc thay đổi cách chuyển giọng, tiếng nói và âm lượng và bằng cách đi quanh phòng trong khi đang trình bày bài học.
  • Trên thực tế, nhiều công việc mà phụ nữ làm thường đơn điệu và có đồng lương tương đối thấp.
  • Tại sao chúng ta nỡ để cho đa số mọi người trên hành tinh này làm công việc đơn điệu, vô nghĩa và mài mòn tâm hồn?
  • Bộ phim này đơn điệu quá, khiến tôi cảm thấy buồn ngủ.
  • Cuộc sống ở làng quê yêu bình, nhưng đôi khi quá đơn điệu, nhàm chán.

2. Đặt câu với từ kiên nhẫn

  • Mọi người đang kiên nhẫn xếp hàng chờ lên tàu.
  • Sự kiên nhẫn phải được rèn luyện qua ngày tháng, thời gian lâu dài.
  • Trong cuộc sống hằng ngày, bạn kiên nhẫn đến đâu?
  • Người kiên nhẫn giữ được sự điềm tĩnh; còn người thiếu kiên nhẫn trở nên hấp tấp và cáu kỉnh.
  • Lòng kiên nhẫn là chìa khóa dẫn đến thành công ở mỗi người.
  • Các sinh viên thiếu sự kiên nhẫn.
  • Người kiêu ngạo thì không kiên nhẫn.
  • Cố gắng kiên nhẫn nhất có thể.
  • Kiên nhẫn là chìa khóa để chiến thắng.
  • Hãy lễ độ, kiên nhẫn và thân thiện.
  • Công việc này đòi hỏi nhiều kiên nhẫn.
  • Cám ơn rất nhiều vì đã kiên nhẫn chờ đợi.
  • Công việc này cũng đòi hỏi phải có lòng kiên nhẫn.
  • Hãy kiên nhẫn và chờ đợi thêm một chút.
  • Việc học một ngôn ngữ mới cần phải kiên nhẫn và chăm chỉ.
  • Đôi khi, chỉ cần kiên nhẫn một chút nữa, bạn sẽ đạt được mục tiêu.
  • Cô giáo kiên nhẫn giảng bài cho đến khi tôi hiểu mới thôi.
  • Trong siêu thị, mọi người kiên nhẫn xếp hàng chờ đến lượt thanh toán.
  • Việc học một ngôn ngữ mới đòi hỏi sự kiên nhẫn và luyện tập thường xuyên.
  • Kiên nhẫn là một đức tính quý báu giúp chúng ta vượt qua mọi thử thách.
  • Sự kiên nhẫn gặt hái an bình, sự vội vã gặt hái hối tiếc. (J. Dissco)
  • Cô giáo phải rất kiên nhẫn để dạy cho những học sinh hiếu động.

3. Đặt câu với từ cốt lõi

  • Kiên nhẫn, chăm chỉ, nghị lực là yếu tố cốt lõi để thành công
  • Yếu tố cốt lõi luôn được quan tâm hàng đầu.
  • Cốt lõi cuộc sống là nước.
  • Điều cốt lõi của sự rộng rãi là gì?
  • Ý chí là yếu tố cốt lõi để đạt được thành công.
  • Nghề báo của tôi là về bằng chứng cốt lõi.
  • Làm thế nào để bạn có được bằng chứng cốt lõi?
  • Hãy bắt đầu với nội dung - phần cốt lõi của hệ thống.
  • Chúng ta nghĩ rằng nỗ lực là cần thiết, cốt lõi.
  • Cốt lõi cơ bản của Đạo Phật là Nhân Quả và Luân hồi.
  • Mọi người giúp đỡ lẫn nhau, nhưng chính phủ đóng vai trò cốt lõi ở đây.
  • Việc dạy dỗ một đứa con một cách có hiệu quả là cốt lõi của vai trò làm cha mẹ tốt, và việc kỷ luật với tình yêu thương chính là cốt lõi của việc làm một phán quan ngay chính.
  • Từng miếng từng miếng, bạn gỡ bỏ đi để đạt đến sự thật cốt lõi bên trong.
  • Tốc độ là điều cốt lõi, gió thổi giúp họ đi càng lúc càng xa đất liền.
  • Cuộc họp tập trung vào việc xác định cốt lõi của dự án.
  • Tìm hiểu cốt lõi giúp giải quyết vấn đề một cách hiệu quả hơn.
  • Tư duy sáng tạo là yếu tố cốt lõi trong việc giải quyết bài tập khó.

4. Nghĩa của từ đơn điệu

Đơn điệu có nghĩa là gì?

  • Đơn điệu (âm thanh) nghĩ là chỉ có một điệu, một giọng lặp đi lặp lại, gây cảm giác nhàm chán
  • Đơn điệu là ít thay đổi, lặp đi lặp lại cùng một kiểu, gây cảm giác tẻ nhạt và buồn chán

5. Nghĩa của từ kiên nhẫn

Kiên nhẫn là gì?

Kiên nhẫn (hay nhẫn nại) là trạng thái của sự chịu đựng trong những hoàn cảnh khó khăn, có nghĩa là cố gắng, mặc kệ những khó khăn gian nan mà đối mặt với sự chậm trễ hoặc hành động khiêu khích mà không biểu hiện sự khó chịu hoặc giận dữ một cách tiêu cực; hoặc kiên nhẫn khi gặp căng thẳng, đặc biệt khi đối mặt với sự khó khăn lâu dài. Kiên nhẫn là mức độ một người có thể chịu dựng trước khi chuyển biến tiêu cực. Từ này cũng được dùng để chỉ những người có đặc điểm kiên định. Từ trái nghĩa bao gồm vội vã và hung hăng.

6. Nghĩa của từ cốt lõi

Cốt lõi có nghĩa là gì?

Cốt lõi là cái/điều quan trọng nhất, chủ yếu nhất - cốt lõi của vấn đề.

Lưu ý khi đặt câu các em nên sử dụng từ ngữ đơn giản, trong sáng, rõ nghĩa, diễn đạt ngắn gọn, đủ ý theo đúng yêu cầu sách giáo khoa đã ra.

Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
51 17.134
1 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
  • Trần Hải
    Trần Hải

    Hay ghê🤩🤩🥳

    Thích Phản hồi 20/09/23
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm