Bộ đề kiểm tra định kì Ngữ văn 8 có đáp án

Tải về
Lớp: Lớp 8
Môn: Ngữ Văn

Đề mẫu Ngữ văn 8 có đáp án

Bạn đang cần tài liệu giúp ôn luyện hiệu quả cho các bài kiểm tra định kì môn Ngữ văn 8? Bộ đề kiểm tra định kì Ngữ văn 8 có đáp án dưới đây được biên soạn bám sát chương trình, gồm nhiều dạng bài đọc hiểu – nghị luận – tiếng Việt quen thuộc, kèm hướng dẫn giải chi tiết giúp học sinh tự học và nâng cao kỹ năng làm bài.

Mô tả tài liệu: File tải về bao gồm 23 mẫu đề kiểm tra định kì môn Ngữ văn 8 sách mới với ngữ liệu văn học ngoài chương trình có đáp án chi tiết file word dài 86 trang.

Đề kiểm tra thường xuyên – định kì Ngữ văn 8

MỤC LỤC

ĐỀ

CẤU TRÚC

TRANG

NGỮ LIỆU

ĐOẠN VĂN

BÀI VĂN

 

1

Văn bản Mẹ, Viễn Phương

Cảm nghĩ về hình ảnh người mẹ trong bài thơ

Giải thích hiện tượng tự nhiên

1-3

2

Văn bản Từ ấy, Tố Hữu

Cảm nghĩ về bài thơ

Thuyết minh về hiện tượng tự nhiên

4-6

3

Văn bản Chiều thu, Nguyễn Bính

Cảm nghĩ về bài thơ

Giải thích hiện tượng tự nhiên

7-9

4

Văn bản trích từ Quê nhà, Bùi Nguyễn Trường Kiên

Cảm nghĩ về đoạn thơ

Giải thích hiện tượng tự nhiên

10-12

5

Văn bản Gửi em cô bộ đội lái xe, Phạm Tiến Duật

Cảm nghĩ về bài thơ

Giải thích hiện tượng tự nhiên

13-16

6

Văn bản Nhớ năm lụt, Huy Cận

Cảm nghĩ về hình ảnh người mẹ trong bài thơ

Giải thích hiện tượng tự nhiên

17-19

7

Văn bản Hai kiểu áo

Cảm nghĩ về nhân vật người thợ may trong câu chuyện

Kể một hoạt động xã hội

20-23

8

Văn bản Thần tài xuống trần

Phân tích cách xây dựng nhân vật lão nhà giàu trong truyện

Kể một hoạt động xã hội

24-26

9

Văn bản Hai kiểu áo

Trình bày ý kiến về ý nghĩa của sự trung thực

Kể một hoạt động xã hội

27-30

10

Văn bản Câu chuyện tam đại con gà

Cảm nghĩ về nhân vật người thầy trong câu chuyện

Trình bày suy nghĩ về hiện tượng nghiện mạng xã hội của giới trẻ

31-34

11

Văn bản Tặng một vầng trăng sáng, Lâm Thanh Huyền

Trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của lòng bao dung

Phân tích một tác phẩm truyện

35-38

12

Văn bản trích từ Mùa giáp hạt,

Trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của tình yêu

Kể một hoạt động xã hội

39-41

 

 

Nguyễn Trung  Thành

thương của cha mẹ đối với con cái

 

 

13

Văn bản Nhàn,Nguyễn Bỉnh Khiêm

Cảm nghĩ về bài thơ

Kể một hoạt động xã hội

42-44

14

Văn bản Con yêu mẹ, Xuân Quỳnh

Trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của tình mẫu tử

Kể một hoạt động xã hội

45-47

15

Văn bản Cái Ngần, Hạ Huyền

Phân tích chủ đề của truyện

Kể một hoạt động

xã hội

48-51

16

Văn bản trích từ Ai biểu xấu, Nguyễn Ngọc Tư

Phân tích chủ đề của đoạn trích truyện

Kể một hoạt động xã hội

52-56

17

Văn bản Bà bán bỏng cổng trường

tôi, Xuân Quỳnh

Phân tích nghệ thuật của truyện

Kể lại một chuyến đi

57-60

18

Văn bản Chiều xuân ở thôn Trừng Mại,

Nguyễn Bảo

Trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của tình yêu quê hương

Kể một hoạt động xã hội

61-64

19

Văn bản Bác Hồ

đến thăm người nghèo

Bàn về ý nghĩa của tấm lòng tương thân tương ái

Kể một hoạt động xã hội

65-68

20

Văn bản Đập đá

Côn Lôn, Phan Châu Trinh

Cảm nghĩ về bài thơ

Phân tích một tác phẩm truyện

69-71

21

Văn bản Bạn đến chơi nhà, Nguyễn Khuyến

Cảm xúc về bài thơ

Phân tích truyện ngắn Người ăn xin, Tuốc – ghê -nhép

72-75

22

Văn bản Chợ Đồng, Nguyễn  Khuyến

Cảm nghĩ về bài thơ

Giới thiệu một cuốn sách

76-79

23

Văn bản Thu điếu, Nguyễn Khuyến

Cảm nghĩ về bài thơ

Giới thiệu một cuốn sách

80-83

ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA I

Môn: Ngữ văn

Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

I. ĐỌC- HIỂU (4.0 điểm)

Đọc bài thơ:

MẸ

Viễn Phương

Con nhớ ngày xưa mẹ hát:

...“Hoa sen lặng lẽ dưới đầm Hương hoa dịu dàng bát ngát Thơm tho không gian, thời gian”...

Mẹ nghèo như đoá hoa sen Tháng năm âm thầm lặng lẽ, Giọt máu hoà theo dòng lệ Hương đời mẹ ướp cho con

Khi con thành đoá hoa thơm Đời mẹ lắt lay chiếc bóng, Con đi… chân trời gió lộng

Mẹ về… nắng quái chiều hôm1.

Sen đã tàn sau mùa hạ Mẹ cũng lìa xa cõi đời, Sen tàn rồi sen lại nở

Mẹ thành ngôi sao trên trời.

(Dẫn theo Nhà văn tác phẩm trong nhà trường, Viễn Phương, Thanh Hải, Nguyễn Khoa Điềm, NXB Giáo dục Việt Nam, 1999, tr. 17)

Thực hiện các yêu cầu:

Câu 1. (0.5 điểm) Xác định thể thơ của bài thơ trên.

Câu 2. (0.5 điểm) Xác định cách gieo vần trong khổ thơ sau:

Khi con thành đoá hoa thơm Đời mẹ lắt lay chiếc bóng, Con đi… chân trời gió lộng Mẹ về… nắng quái chiều hôm.

Câu 3. (1.0 điểm) Nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong hai câu thơ sau:

Mẹ nghèo như đoá hoa sen Tháng năm âm thầm lặng lẽ,

Câu 4. (1.0 điểm) Nêu thông điệp của bài thơ trên.

Câu 5. (1.0 điểm) Rút ra bài học em tâm đắc nhất từ những hình ảnh được gợi ra ở khổ cuối của bài thơ trên.

II. VIẾT (6.0 điểm)

Câu 1. (2.0 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) ghi lại cảm nghĩ của em về hình ảnh người mẹ bài thơ Mẹ của Viễn Phương.

Câu 2. (4.0 điểm) Viết bài văn thuyết minh (khoảng 600 chữ) giải thích một hiện tượng tự nhiên mà em biết.

------------HẾT------------

1 nắng quái chiều hôm: là cái nắng gắt, như thiêu đốt nhưng chóng tắt, đang chuyển về đêm tối

ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

 

ĐỌC HIỂU

4.0

1

Thể thơ: 6 chữ

0.5

2

Cách gieo vần: vần chân kết hợp vần liền, vần cách: thơm hôm, bóng – lộng

0.5

3

- Biện pháp so sánh Mẹ nghèo như đóa hoa sen

- Tác dụng: làm tăng sự sinh động, hấp dẫn, gợi hình, gợi cảm cho câu thơ; thể hiện tình cảm chân thành của con dành cho mẹ và ngợi ca sự vĩ đại của mẹ, một vẻ đẹp thanh cao, giản dị và mộc mạc, cao

quý của mẹ dành cho con của mình...

0.5

0.5

4

Thông điệp của bài thơ:

- Tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng nhất của mỗi con người.

- Yêu thương, quan tâm chăm sóc, dành nhiều thời gian,… cho mẹ là trách nhiệm của con.

- ...

(Học sinh đưa ra những thông điệp hợp lí, GK cân nhắc cho điểm)

1.0

5

HS nêu bài học phù hợp, gợi ý:

- Dù mẹ đã lìa xa khỏi thế gian nhưng những hình ảnh và kỷ niệm về mẹ thì mãi luôn ở trong trái tim con.

- Những giây phút tuyệt đẹp khi còn được bên cạnh mẹ sẽ mãi theo con suốt cuộc đời.

- Mẹ vẫn như một ngôi sao trên trời mà người con không bao giờ quên.

1.0

II

 

VIẾT

6.0

1

Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ):

2.0

a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn

Xác định đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 200 chữ) của đoạn văn.

0.25

b. Xác định đúng vấn đề: cảm nghĩ về hình ảnh người mẹ trong bài thơ Mẹ của Viễn Phương.

0.25

c. Viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu:

- Dùng ngôi thứ nhất để viết.

- Dùng các từ ngữ để liên kết các câu.

- Sắp xếp được hệ thống ý hợp lí theo đặc điểm bố cục đoạn văn.

* Mở đoạn: Giới thiệu tên tác phẩm, tên tác giả, nêu cảm nhận được hình ảnh người mẹ.

* Thân đoạn: Trình bày cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về hình ảnh người mẹ

- Bài thơ Mẹ của Viễn Phương mang đến cho ta những hình ảnh và cảm nhận sâu sắc về tình mẹ vì sự hy sinh vô điều kiện của mẹ dành cho con...

- Hình ảnh mẹ gắn liền với hương sen gợi liên tưởng cho sự bình yên

1.0

 

 

 

mỗi khi ở bên mẹ.

- Tác giả đã khéo léo lựa chọn hoa sen để nói về người “mẹ nghèo” với bao vất vả. Mẹ được so sánh với đóa hoa sen không chỉ tạo lên cảm giác dịu êm mà còn nói lên sự cao quý của con người Việt Nam...

- Viễn Phương đã sử dụng từ láy: “lặng lẽ”, “bát ngát” để nói về sự hy sinh thầm lặng để bảo vệ che chở cho con trên đường đời...

* Kết đoạn: Khẳng định lại cảm nghĩ về bài thơ và ý nghĩa của nó đối với bản thân.

 

d. Diễn đạt

Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu trong đoạn văn.

0.25

đ. Sáng tạo

Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.

0.25

2

Viết bài văn thuyết minh (khoảng 600 chữ) giải thích một hiện tượng tự nhiên mà em biết.

4.0

a. Đảm bảo bố cục và dung lượng của bài văn thuyết minh

Đảm bảo yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 600 chữ) của bài văn

0.25

b. Xác định đúng yêu cầu của bài văn: thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên mà em biết.

0.5

c. Viết bài văn đảm bảo các yêu cầu sau:

- Lựa chọn được phương thức biểu đạt phù hợp.

- Sắp xếp được các ý hợp lí theo bố cục ba phần của bài văn:

* Mở bài:

- Nêu tên hiện tượng tự nhiên

- Giới thiệu khái quát về hiện tượng tự nhiên

* Thân bài: Giải thích nguyên nhân xuất hiện và cách thức diễn ra của hiện tượng tự nhiên.

* Kết bài: Trình bày sự việc cuối/kết quả của hiện tượng tự nhiên hoặc tóm tắt nội dung giải thích.

2.5

d. Diễn đạt

Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết văn bản.

0.25

đ. Sáng tạo

Có cách diễn đạt mới mẻ, đưa thông tin hữu ích và hấp dẫn

0.5

Tổng điểm

10.0

..................

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 8 của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 2
Bộ đề kiểm tra định kì Ngữ văn 8 có đáp án
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm