Thông tư 40/2019/TT-BLĐTBXH danh mục trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề Điện tử công nghiệp
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thông tư số 40/2019/TT-BLĐTBXH
Thông tư 40/2019/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3.
Ngày 30/12/2019, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư 40/2019/TT-BLĐTBXH quy định danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3.
Yêu cầu về cơ sở vật chất đối với nghề Điện tử công nghiệp quy định diện tích sử dụng cho người tham dự thực hiện bài kiểm tra kiến thức phải có camera giám sát, tối thiểu 2 m2/camera. Với diện tích sử dụng cho người tham dự thực hiện bài kiểm tra thực hành yêu cầu phải gắn gắn camera giám sát tại xưởng, phòng chuyên môn, kỹ thuật là 10 m2/camera. Khi tổ chức đánh giá, số vị trí kiểm tra dự phòng được chuẩn bị phải đảm bảo bằng 25% số vị trí dự kiểm tra chính thức.
|
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 40/2019/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA CHO NGHỀ ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Ở CÁC BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ 1, 2, 3
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3.
Điều 2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc cấp giấy chứng nhận và thực hiện hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề Điện tử công nghiệp ở bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2020.
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức đã được cấp giấy chứng nhận đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và các tổ chức đăng ký hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề nêu trên và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
DANH MỤC
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP
BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ: 1, 2, 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN THUYẾT MINH
Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3 là danh mục và số lượng tối thiểu về cơ sở vật chất (các phòng chuyên môn, kỹ thuật và nhà, xưởng, mặt bằng) và trang thiết bị (phương tiện, thiết bị, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) cần có để tổ chức đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3.
Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3 là căn cứ để xem xét, cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia nghề Điện tử công nghiệp ở các bậc trình độ kỹ năng nghề 1, 2, 3 cho các tổ chức đăng ký hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia của nghề này.
Các căn cứ xây dựng Danh mục:
- Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
- Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
- Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề Điện tử công nghiệp được công bố tại Quyết định số 1169/QĐ-BLĐTBXH ngày 20/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc công bố Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của 07 nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp.
- Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, bài kiểm tra thực hành nghề Điện tử công nghiệp được Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Bộ Lao động Thương bình và Xã hội tổ chức biên soạn, thẩm định và quản lý theo các quy định hiện hành.
PHẦN DANH MỤC CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
I. Cơ sở vật chất tối thiểu:
1. Diện tích sử dụng cho người tham dự thực hiện bài kiểm tra kiến thức.
Diện tích tối thiểu có camera giám sát cho 01 vị trí kiểm tra kiến thức: 02 m2.
Khi tổ chức đánh giá, số vị trí kiểm tra dự phòng được chuẩn bị phải đảm bảo bằng 25% số vị trí dự kiểm tra chính thức.
2. Diện tích sử dụng cho người tham dự thực hiện bài kiểm tra thực hành.
Diện tích tối thiểu có gắn camera giám sát cho 01 vị trí kiểm tra thực hành bố trí tại xưởng, phòng chuyên môn, kỹ thuật: 10 m2
Khi tổ chức đánh giá, số vị trí kiểm tra dự phòng được chuẩn bị phải đảm bảo bằng 25% số vị trí dự kiểm tra chính thức.
3. Khu vực chờ và quan sát người tham dự thực hiện bài kiểm tra.
Diện tích tối thiểu khu vực chờ và quan sát có màn hình kết nối với các camera gắn trong các phòng kiểm tra: 24 m2;
Diện tích tối thiểu khu vực chờ và quan sát tại các mặt bằng kỹ thuật: 12 m2.
II. Danh mục trang thiết bị tối thiểu:
1. Danh mục trang thiết bị tối thiểu (phương tiện, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) phục vụ cho 01 vị trí kiểm tra và cho 01 ban giám khảo ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 1.
|
TT |
Tên trang thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản |
Ghi chú |
|
I |
Trang thiết bị tối thiểu cho 01 vị trí kiểm tra |
|
|
||
|
1. |
Mỏ hàn |
chiếc |
01 |
Điều chỉnh nhiệt |
|
|
2. |
Kìm cắt |
chiếc |
01 |
Fujiya AP-175 |
|
|
3. |
Panh |
chiếc |
01 |
Nhíp kỹ thuật Fujiya FPT01A-115; 150mm |
|
|
4. |
Kéo |
chiếc |
01 |
HES0108; 200mm |
|
|
5. |
Tuốc nơ vít |
chiếc |
01 |
2, 4 cạnh; SL6x150mm |
|
|
6. |
Hộp linh kiện |
chiếc |
01 |
15 Ngăn - SP000443 17,6 x 10.2 x 2.2 cm |
|
|
7. |
Máy hiện sóng |
bộ |
01 |
2 kênh, 20Mhz,100Ms/s |
|
|
8. |
Đồng hồ vạn năng |
chiếc |
01 |
Đo điện trở, đo điện áp DC, đo điện áp AC và đo dòng điện |
|
|
II |
Trang thiết bị tối thiểu cho 01 ban giám khảo |
|
|
|
|
|
1. |
Mỏ hàn |
chiếc |
01 |
Điều chỉnh nhiệt |
|
|
2. |
Panh |
chiếc |
01 |
FPT01A-115; 150mm |
|
|
3. |
Tuốc nơ vít |
chiếc |
01 |
2 cạnh; SL6x150mm |
|
|
4. |
Đồng hồ vạn năng |
chiếc |
01 |
Đo điện trở, đo điện áp DC, đo điện áp AC và đo dòng điện |
|
|
5. |
Máy hiện sóng |
bộ |
01 |
2 kênh, 20Mhz,100Ms/s |
|
Khi tổ chức đánh giá, số lượng trang thiết bị dự phòng được chuẩn bị phải đảm bảo bằng 25% số vị trí dự kiểm tra chính thức.
2. Danh mục trang thiết bị tối thiểu (phương tiện, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) phục vụ cho 01 vị trí kiểm tra và cho01 ban giám khảo ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 2.
|
TT |
Tên trang thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản |
Ghi chú |
|
I |
Trang thiết bị tối thiểu cho 01 vị trí kiểm tra |
|
|
||
|
1. |
Máy tính PC |
Bộ |
01 |
Hệ điều hành máy tính: Windows, Linux, …; Cài đặt phần mềm vẽ mạch điện tử |
|
|
2. |
Máy hiện sóng |
Bộ |
01 |
2 kênh, 20Mhz,100Ms/s |
|
|
3. |
Nguồn DC |
Bộ |
01 |
±5V/2A |
|
|
4. |
Đồng hồ vạn năng |
Chiếc |
01 |
Đo điện trở, đo điện áp DC, đo điện áp AC và đo dòng điện |
|
|
5. |
Bộ dụng cụ hàn ráp |
Bộ |
01 |
Mỏ hàn điều chỉnh nhiệt, đế hàn, panh, kìm cắt |
|
|
6. |
Động cơ |
Chiếc |
01 |
Servo RC MG995/996 |
|
|
7. |
Mô hình băng tải phân loại sản phẩm |
Bộ |
01 |
Gồm 1 hệ thống băng tải được điều khiển bởi PLC có chức năng kết nối mạng lớp trường, sử dụng động cơ truyền động 1 pha (220VAC) được điều khiển thông qua biến tần, có encoder 24VDC (100-2000 xung/vòng). Thiết bị phân loại sản phẩm bằng xilanh khí nén điều khiển bởi van điện từ. Hệ thống sử dụng các loại cảm biến quang để phân biệt chiều cao của sản phẩm. |
|
|
8. |
Biến tần |
Chiếc |
01 |
3 pha |
|
|
9. |
PLC |
Chiếc |
01 |
16 đầu vào 16 đầu ra Chuyển đổi A/D, D/A Vào ra xung tốc độ cao Kết nối mạng lớp trường |
|
|
10. |
Máy tính PC |
Bộ |
01 |
Cài phần mềm lập trình PLC |
|
|
11. |
Cáp kết nối máy tính với PLC |
Sợi |
01 |
Phù hợp với PLC được cơ sở đánh giá trang bị |
|
|
12. |
Kìm tuốt dây |
Chiếc |
01 |
AWG18-8; Ø1,0-3,2; 170mm |
|
|
13. |
Kìm cắt |
Chiếc |
01 |
Fujiya AP-175 |
|
|
14. |
Kìm bóp cốt |
Chiếc |
01 |
AK-9123; 0.5 ~ 6.0mm2 |
|
|
15. |
Tuốc nơ vít |
Chiếc |
01 |
4 cạnh; PH1x150mm |
|
|
16. |
Tuốc nơ vít |
Chiếc |
01 |
2 cạnh; SL6x150mm |
|
|
II |
Trang thiết bị tối thiểu cho 01 ban giám khảo |
|
|
||
|
1. |
Máy tính PC |
Bộ |
01 |
Hệ điều hành máy tính: Windows, Linux, …; Cài đặt phần mềm vẽ mạch điện tử |
|
|
2. |
Máy hiện sóng |
Bộ |
01 |
2 kênh, 20Mhz,100Ms/s |
|
|
3. |
Nguồn DC |
Bộ |
01 |
±5V/2A |
|
|
4. |
Đồng hồ vạn năng |
Chiếc |
01 |
Đo điện trở, đo điện áp DC, đo điện áp AC và đo dòng điện |
|
|
5. |
Bộ dụng cụ hàn ráp |
Bộ |
01 |
Mỏ hàn điều chỉnh nhiệt, đế hàn, panh, kìm cắt |
|
Khi tổ chức đánh giá, số lượng trang thiết bị dự phòng được chuẩn bị phải đảm bảo bằng 25% số vị trí dự kiểm tra chính thức.
3. Danh mục trang thiết bị tối thiểu (phương tiện, công cụ, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) phục vụ cho 01 vị trí kiểm tra và cho 01 ban giám khảo ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 3.
|
TT |
Tên trang thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản |
Ghi chú |
|
I |
Trang thiết bị tối thiểu cho 01 vị trí kiểm tra |
|
|
||
|
1. |
Máy tính PC |
Bộ |
01 |
Chạy hệ điều hành Windows; Cài đặt phần mềm thiết kế mạch điện tử, phần mềm vẽ mạch điện tử, phần mềm lập trình PLC phù hợp với PLC được trang bị. có cài proteus, MPLAB, mcc18; có cổng com hoặc usb to com |
|
|
2. |
Máy hiện sóng |
Bộ |
01 |
2 kênh, 20Mhz,100Ms/s |
|
|
3. |
Máy phát xung |
Bộ |
01 |
Tần số: 0.1Hz ~ 3MHz (sin, vuông) ; 0.1Hz~1MHz ( tam giác) Độ phân giải: 0.1Hz |
|
|
4. |
Nguồn một chiều |
Bộ |
01 |
Điều chỉnh được; ±30V/5A |
|
|
5. |
Đồng hồ vạn năng |
Chiếc |
01 |
Đo điện trở, đo điện áp DC, đo điện áp AC và đo dòng điện |
|
|
6. |
Bộ dụng cụ hàn ráp |
Bộ |
01 |
Gồm, mỏ hàn điều chỉnh nhiệt, đế hàn, panh, kìm cắt |
|
|
7. |
Động cơ Servo RC |
Chiếc |
01 |
MG 995/996 |
|
|
8. |
Kìm tuốt dây |
Chiếc |
01 |
AWG18-8; Ø1,0-3,2; 170mm |
|
|
9. |
Kìm cắt |
Chiếc |
01 |
Fujiya AP-175 |
|
|
10. |
Kìm bóp cốt |
Chiếc |
01 |
AK-9123; 0.5 ~ 6.0mm2 |
|
|
11. |
Tuốc nơ vít |
Chiếc |
01 |
4 cạnh; PH1x150mm |
|
|
12. |
Tuốc nơ vít |
Chiếc |
01 |
2 cạnh; SL6x150mm |
|
|
13. |
Mô hình băng tải phân loại sản phẩm |
Bộ |
01 |
Gồm 1 hệ thống băng tải được điều khiển bởi PLC có chức năng kết nối mạng lớp trường, sử dụng động cơ truyền động 1 pha (220VAC) được điều khiển thông qua biến tần, có encoder 24VDC (100-2000 xung/vòng). Thiết bị phân loại sản phẩm bằng xilanh khí nén điều khiển bởi van điện từ. Hệ thống sử dụng các loại cảm biến quang để phân biệt chiều cao của sản phẩm. |
|
|
14. |
Cáp kết nối máy tính với PLC |
Sợi |
01 |
Phù hợp với PLC được cơ sở đánh giá trang bị |
|
|
15. |
Máy in |
Bộ |
01 |
Hỗ trợ hệ điều hành Windows, Khổ giấy A4 |
|
|
16. |
Mỏ hàn |
Chiếc |
01 |
Điều chỉnh nhiệt |
|
|
17. |
Panh |
Chiếc |
01 |
FPT01A-115; 150mm |
|
|
18. |
Kéo |
Chiếc |
01 |
HES0108; 200mm |
|
|
19. |
Hộp linh kiện |
Hộp |
01 |
15 Ngăn - SP000443 17,6 x 10.2 x 2.2 cm |
|
|
20. |
Bàn là |
Chiếc |
01 |
Khô; 2000W |
|
|
21. |
Chậu nhựa |
Chiếc |
01 |
Đường kính ngang 55 cm Cao 19,5cm |
|
|
22. |
KIT vi điều khiển |
Bộ |
01 |
PIC 18F4520 |
|
|
II |
Trang thiết bị tối thiểu cho 01 ban giám khảo |
|
|
||
|
1. |
Máy tính PC |
Bộ |
01 |
Chạy hệ điều hành máy tính như Windows, Linux,…; cài đặt phần mềm thiết kế mạch điện tử, mô phỏng mạch điệu tử; phần mềm lập trình PLC và vi điều khiển phù hợp với trang thiết bị. |
|
|
2. |
Cáp kết nối máy tính với PLC |
Bộ |
01 |
Phù hợp với PLC được cơ sở đánh giá trang bị |
|
|
3. |
Đồng hồ vạn năng |
Bộ |
01 |
Đo điện trở, đo điện áp DC, đo điện áp AC và đo dòng điện |
|
|
4. |
Máy in |
Bộ |
01 |
Hỗ trợ hệ điều hành Windows, Khổ giấy A4 |
|
|
5. |
Máy hiện sóng |
Bộ |
01 |
2 kênh, 20Mhz,100Ms/s |
|
|
6. |
Máy phát xung |
Bộ |
01 |
Tần số: 0.1Hz ~ 3MHz (sin, vuông) ; 0.1Hz~1MHz ( tam giác) Độ phân giải: 0.1Hz |
|
|
7. |
Nguồn một chiều |
Bộ |
01 |
Điều chỉnh được; ±30V/5A |
|
|
8. |
Tuốc nơ vít |
Chiếc |
01 |
2 cạnh; SL6x150mm |
|
Khi tổ chức đánh giá, số lượng trang thiết bị dự phòng được chuẩn bị phải đảm bảo bằng 25% số vị trí dự kiểm tra chính thức.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Lao động tiền lương được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tham khảo thêm
-
Thông tư 03/2020/TT-BTTTT lập đề cương và dự toán với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
-
Quyết định 293/QĐ-TTg 2020 Bộ chỉ tiêu báo cáo và thống kê về kinh tế - xã hội
-
Bảng giá đất tỉnh Bình Thuận 2025 (mới nhất)
-
Nghị định 24/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia
-
Phê duyệt danh mục sách giáo khoa lớp 1
-
Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH thiết bị vật tư chất có yêu cầu nghiêm ngặt an toàn vệ sinh lao động
-
Thông tư 04/2020/TT-BTTTT lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
-
Các loại biển báo nguy hiểm
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Thông tư 40/2019/TT-BLĐTBXH danh mục trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề Điện tử công nghiệp
193,6 KB 27/02/2020 3:43:00 CHTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Lao động - Tiền lương tải nhiều
-
Bộ luật lao động số 45/2019/QH14
-
Thông tư 113/2016/TT-BQP về chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
-
Tăng công tác phí cho công chức, viên chức từ ngày 1/7/2017
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025
-
Cách tính lương, phụ cấp của cán bộ, công chức từ 01/7/2017
-
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng và quản lý viên chức
-
Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cách tính tiền lương làm thêm giờ
-
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
-
Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng
-
Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
-
Bộ luật lao động số 45/2019/QH14
-
Thông tư 104/2013/TT-BTC
-
Thông tư 88/2017/TT-BTC về cơ chế tài chính thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ
-
Thông tư 28/2016/TT-BLĐTBXH về lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với công ty có vốn góp chi phối của Nhà nước
-
Thông tư số 22/2011/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ tiền lương đối với công nhân, viên chức xây dựng công trình thủy điện
-
Công văn 2113/LĐTBXH-LĐTL
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác