Thông tư 31/2019/TT-BYT - Quy định về sữa tươi sử dụng trong Sữa học đường
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thông tư số 31/2019/TT-BYT
Thông tư 31/2019/TT-BYT của Bộ Y tế về việc quy định yêu cầu đối với các sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình Sữa học đường.
Ngày 5/12/2019 Bộ y tế ban hành Thông tư 31/2019/TT-BYT. Thông tư này quy định yêu cầu đối với các sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình Sữa học đường theo Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020.
|
BỘ Y TẾ -------- Số: 31/2019/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Quy định yêu cầu đối với các sản phẩm sữa tươi
sử dụng trong Chương trình Sữa học đường
-------------
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em và Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định yêu cầu đối với các sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình Sữa học đường.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định yêu cầu đối với các sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình Sữa học đường theo Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình Sữa học đường và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong triển khai thực hiện Chương trình Sữa học đường.
Chương II
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM SỮA TƯƠI
SỬ DỤNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH SỮA HỌC ĐƯỜNG
Điều 3. Các sản phẩm sữa tươi được sử dụng trong Chương trình Sữa học đường
Các sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình Sữa học đường bao gồm sữa tươi nguyên chất tiệt trùng và sữa tươi tiệt trùng đáp ứng các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm sữa dạng lỏng QCVN 5-1: 2010/BYT ban hành kèm theo Thông tư số 30/2010/TT-BYT ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế và yêu cầu quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này.
Điều 4. Yêu cầu đối với các vi chất dinh dưỡng trong các sản phẩm sữa tươi phục vụ Chương trình Sữa học đường
1. Các sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình Sữa học đường phải bảo đảm đủ 21 vi chất dinh dưỡng với hàm lượng như sau:
|
STT |
Tên vi chất |
Hàm lượng trung bình trong 100 ml sữa |
|
1 |
Vitamin D3 |
1 µg - 1,4 µg (40 IU-56 IU) |
|
2 |
Canxi |
114 mg - 150 mg |
|
3 |
Sắt |
1,4 mg - 1,9 mg |
|
4 |
Vitamin A |
60 µg - 80 µg (200 IU - 270 IU) |
|
5 |
Vitamin E |
0,35 mg - 0,5 mg |
|
6 |
Vitamin C |
6,4 mg - 8,4 mg |
|
7 |
Vitamin B1 |
95,0 µg - 125,0 µg |
|
8 |
Vitamin B2 (riboflavina) |
79,1 µg |
|
9 |
Vitamin B3 (Niacin - PP) |
1,0 mg - 1,4 mg |
|
10 |
Vitamin B5 (Acid Pantothenic) |
300 µg - 400 µg |
|
11 |
Vitamin B6 |
79,1 µg- 104,1 µg |
|
12 |
Vitamin B7 (Biotina) |
1,3 µg |
|
13 |
Acid folic (vitamin B9) |
27,5 µg- 37,5 µg |
|
14 |
Vitamin B12 |
0,19 µg- 0,3 µg |
|
15 |
Vitamin K1 |
2,5 µg - 3,3 µg |
|
16 |
Kẽm |
1,1 mg - 1,6 mg |
|
17 |
Đồng |
61 µg - 90,3 µg |
|
18 |
I ốta |
14,3 µg |
|
19 |
Selen |
3,1 µg - 4,1 µg |
|
20 |
Phospho |
76,0 mg - 100 mg |
|
21 |
Magiê |
10,0 mg - 14,8 mg |
(a) Không đưa ngưỡng tối đa vì hàm lượng Vitamin B2, Biotin đã có sẵn trong sữa ở mức cao và I ốt có sẵn trong sữa dao động theo mùa vụ.
2. Nguyên liệu đầu vào của sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình Sữa học đường phải bảo đảm Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sữa tươi nguyên liệu ban hành kèm theo Thông tư số 29/2017/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 5. Yêu cầu quản lý đối với các sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình Sữa học đường.
1. Công bố sản phẩm
Sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình Sữa học đường phải được cơ sở sản xuất, kinh doanh công bố sản phẩm trước khi lưu thông trên thị trường theo quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
2. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình Sữa học đường được thực hiện theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về ghi nhãn hàng hóa và Quyết định số 1783/QĐ-BYT ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt Logo cho sản phẩm sữa phục vụ Chương trình Sữa học đường.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
2. Quyết định số 5450/QĐ-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2016 về Quy định tạm thời đối với sản phẩm sữa tươi phục vụ Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình sữa học đường mà các địa phương đã đấu thầu (tính từ thời điểm mở thầu) cung cấp cho các Trường mẫu giáo và Tiểu học trước ngày Thông tư này có hiệu lực được sử dụng cho đến hết số lượng theo Hợp đồng đã và sẽ ký kết.
2. Nhãn sản phẩm sữa tươi sử dụng trong Chương trình sữa học đường đã sản xuất, nhập khẩu, lưu thông trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì được tiếp tục sử dụng nhãn cho đến hết hạn sử dụng ghi trên nhãn sản phẩm.
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm sữa tươi trên đây có trách nhiệm kê khai số lượng nhãn và báo cáo về Bộ Y tế (Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em) trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 8. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em) để được xem xét, giải quyết.
|
Nơi nhận: - Ủy ban CVĐXH Quốc hội (để giám sát); - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để b/cáo); - Bộ trưởng (để báo cáo); - Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng TTĐTCP); - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Cổng TTĐT Bộ Y tế; - Lưu: VT, PC, ATTP, BMTE. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trương Quốc Cường
|
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Y tế sức khỏe được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tham khảo thêm
-
Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2022 mới nhất
-
Quy trình chuyển thẻ bảo hiểm điện tử từ năm 2020
-
Thêm trường hợp bằng cử nhân bị thu hồi, hủy bỏ từ ngày 10/01/2020
-
Mức đóng kinh phí công đoàn mới nhất 2025
-
Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13
-
Sẽ xét tuyển hết giáo viên hợp đồng vào quý I/2020
-
Tổng hợp những điểm mới của Bộ luật Lao động 2019
-
Tiêu chuẩn sức khoẻ tham gia công an nhân dân 2019
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Thông tư 31/2019/TT-BYT - Quy định về sữa tươi sử dụng trong Sữa học đường
164,2 KB 07/12/2019 8:30:00 SATheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Y tế - Sức khỏe tải nhiều
-
Luật Dược số 105/2016/QH13
-
Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC về giá dịch vụ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
-
Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12
-
Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định về quản lý chất thải y tế
-
Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12
-
Thông tư 05/2016/TT-BYT Quy định về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú
-
Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
-
Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT quy định về công tác y tế trường học
-
Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn, vệ sinh lao động
-
Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Y tế - Sức khỏe
-
Quyết định số 81/2009/QĐ-TTG
-
Thông tư 02/2023/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 15/2016/TT-BYT
-
Thông tư 107/2016/TT-BQP về khám, chữa bệnh đối với quân nhân chuyên nghiệp có đủ 15 năm trở lên công tác đã về phục viên
-
Thông tư 46/2016/TT-BQP quy định về tuyến khám, chữa bệnh đối với quân nhân
-
Quyết định 3680/QĐ-BYT 2019
-
Công văn 322/2013/QLD-ĐK
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác