Thông tư 14/2015/TT-BVHTTDL quy định điều kiện cơ sở tổ chức hoạt động lặn biển
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thông tư 14/2015/TT-BVHTTDL - Quy định điều kiện cơ sở tổ chức hoạt động lặn biển
Thông tư 14/2015/TT-BVHTTDL quy định điều kiện cơ sở tổ chức hoạt động lặn biển do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, có hiệu lực ngày 20/02/2016, quy định điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân viên chuyên môn của cơ sở tổ chức hoạt động lặn biển thể thao giải trí.
Thông tư liên tịch hướng dẫn vận tải hành khách bằng xe ô tô số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL
Thông tư về tiêu chuẩn khen thưởng vận động viên xuất sắc số 01/2015/TT-BVHTTDL
| BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| Số: 14/2015/TT-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN CHUYÊN MÔN CỦA CƠ SỞ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
LẶN BIỂN THỂ THAO GIẢI TRÍ
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về điều kiện chuyên môn của cơ sở tổ chức hoạt động lặn biển thể thao giải trí.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân viên chuyên môn của cơ sở tổ chức hoạt động lặn biển thể thao giải trí.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động lặn biển thể thao giải trí tại Việt Nam và tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Lặn biển thể thao giải trí là hoạt động thể chất dưới biển, nhằm rèn luyện sức khỏe, thỏa mãn nhu cầu giải trí của con người.
2. Phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi tắt là phương tiện thủy) gồm tàu, thuyền, các cấu trúc nổi khác có động cơ hoặc không có động cơ hoạt động trên đường thủy nội địa.
Điều 4. Điều kiện cơ sở vật chất, khu vực, phương tiện và thời gian tổ chức hoạt động lặn biển thể thao giải trí
1. Cơ sở vật chất, khu vực tổ chức lặn biển của cơ sở thể thao tổ chức lặn biển:
a) Khu vực lặn biển phải có đầy đủ hệ thống phao tiêu, biển báo được định vị phù hợp với tọa đồ trên hải đồ đã được cho phép. Phao tiêu, biển báo phải có màu sắc tương phản với màu nước và cảnh quan môi trường để dễ quan sát;
b) Có khu vực tập kết phương tiện thủy và neo đậu phương tiện thủy;
c) Có phòng thay đồ, gửi đồ, nhà tắm, khu vực vệ sinh, để xe;
d) Có sổ theo dõi người tham gia lặn biển bao gồm những nội dung chủ yếu: họ và tên người lặn, số chứng minh nhân dân, tình trạng sức khỏe, địa chỉ và số điện thoại liên hệ khi cần thiết;
đ) Có bảng nội quy treo ở nơi dễ quan sát quy định giờ tập luyện, hướng dẫn đảm bảo an toàn cho người lặn, bảo vệ tài nguyên môi trường biển, các hành vi bị nghiêm cấm.
2. Phương tiện thủy phải đáp ứng đầy đủ các quy định pháp luật về giao thông đường thủy nội địa.
3. Thời gian tổ chức hoạt động phải phù hợp với thời tiết, khí hậu của từng vùng biển, vùng lãnh hải theo quy định của pháp luật.
4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định cụ thể về khu vực và thời gian tổ chức hoạt động lặn biển thể thao giải trí trên địa bàn.
Điều 5. Điều kiện về trang thiết bị, dụng cụ lặn biển
1. Có trang thiết bị, dụng cụ lặn biển bao gồm:
a) Trang bị bảo hộ cá nhân dành cho khách lặn: Máy nén khí, bình khí nén, đồng hồ định vị, đồng hồ đo áp lực, đồng hồ đo độ sâu, đồng hồ đo nhiệt độ, đồng hồ đo thời gian lặn, quần áo lặn, thắt lưng chì, chân vịt, kính lặn, ống thở, hệ thống van, đường ống dẫn khí đến miệng thở và một số trang thiết bị khác;
b) Hệ thống thông tin liên lạc, phao cứu sinh;
c) Dụng cụ và túi thuốc sơ cấp cứu ban đầu, bình ô xy.
2. Các trang thiết bị kỹ thuật lặn biển phải bảo đảm an toàn kỹ thuật theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Điều kiện về nhân viên chuyên môn
1. Có huấn luyện viên, hướng dẫn viên bảo đảm yêu cầu sau đây:
a) Huấn luyện viên:
- Có giấy chứng nhận chuyên môn lặn biển do Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Hiệp hội thể thao dưới nước Việt Nam hoặc tổ chức lặn biển thể thao giải trí nước ngoài cấp và được Tổng cục Thể dục thể thao công nhận;
- Có 2 năm liên tục làm hướng dẫn viên lặn biển giải trí được cơ sở tổ chức lặn biển thể thao giải trí xác nhận.
b) Hướng dẫn viên có chuyên môn lặn biển thể thao được Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Hiệp hội thể thao dưới nước Việt Nam chứng nhận.
2. Có nhân viên y tế trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên.
3. Có người điều khiển phương tiện thủy và vận hành máy thủy phục vụ lặn biển có bằng lái, chứng nhận chuyên môn theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Điều kiện về thông tin liên lạc, bảo đảm an toàn khi tổ chức hoạt động lặn biển
1. Có hệ thống thông tin liên lạc đảm bảo kết nối liên tục với Trung tâm tìm kiếm, cứu nạn của địa phương hoặc của quốc gia đến các khu vực hoạt động trong phạm vi quản lý của đơn vị.
2. Khi tổ chức hoạt động lặn biển, cơ sở thể thao có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn người tham gia lặn biển sử dụng bình khí, các thiết bị lặn và phao cứu sinh trước khi cho khách tham gia hoạt động;
b) Mua bảo hiểm thân thể cho người tham gia hoạt động lặn biển;
c) Xem xét tình trạng sức khỏe của người tham gia lặn biển;
d) Bố trí mỗi huấn luyện viên hướng dẫn lặn không quá 02 người trong một lần lặn; mỗi hướng dẫn viên hướng dẫn lặn không quá 01 người trong một lần lặn;
đ) Khi có người lặn dưới biển, tàu phải treo cờ hiệu để báo hiệu đảm bảo an toàn cho người lặn. Cờ hiệu hình đuôi én, một nửa có màu trắng, một nửa có màu xanh;
e) Không để người bị bệnh về tim mạch, huyết áp, bệnh về đường hô hấp, những người uống rượu, bia hoặc dùng chất kích thích tham gia lặn biển.
3. Người tham gia hoạt động lặn biển có trách nhiệm khai báo tình trạng sức khỏe theo quy định của cơ sở và chịu trách nhiệm về khai báo của mình.
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Bùi Thị Phương Dung
- Ngày:
Thông tư 14/2015/TT-BVHTTDL quy định điều kiện cơ sở tổ chức hoạt động lặn biển
137 KB 08/01/2016 2:49:00 CH-
Tải Thông tư 14/2015/TT-BVHTTDL định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Y tế - Sức khỏe tải nhiều
-
Luật Dược số 105/2016/QH13
-
Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC về giá dịch vụ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
-
Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12
-
Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định về quản lý chất thải y tế
-
Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12
-
Thông tư 05/2016/TT-BYT Quy định về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú
-
Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
-
Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT quy định về công tác y tế trường học
-
Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn, vệ sinh lao động
-
Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược
Pháp luật tải nhiều
-
Kết luận 226-KL/TW chấn chỉnh lề lối làm việc, nâng cao hiệu quả của hệ thống chính trị
-
Kết luận 205-KL/TW của Bộ Chính trị về một số giải pháp đột phá trong tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đãi ngộ cán bộ
-
Các loại bằng tốt nghiệp đại học 2025
-
Nghị định 154/2025/NĐ-CP quy định tinh giản biên chế
-
Xem điểm thi đánh giá năng lực 2025
-
Tra cứu giá trị sử dụng của thẻ BHYT 2025
-
Biển Số Xe 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 Ở Đâu?
-
Hướng dẫn khai báo dữ liệu về trẻ làm quen Tiếng Anh cho cơ sở GDMN tại TPHCM
-
Công văn 5628/SGDĐT-GDMN về triển khai cập nhật dữ liệu chương trình làm quen tiếng Anh trong cơ sở GDMN tại TPHCM
-
Quyết định 3344/QĐ-BGDĐT năm 2025 về thể lệ Cuộc thi Học sinh sinh viên với ý tưởng khởi nghiệp lần thứ VIII
Bài viết hay Y tế - Sức khỏe
-
Công văn 5544/BYT-BH về thanh toán trực tiếp chi phí cùng chi trả vượt quá 6 tháng lương cơ sở
-
Công văn 1989/BHXH-QLT thu hồi và gia hạn thẻ BHYT
-
Công văn 613/TTrB-P1
-
Quyết định 4498/QĐ-BYT 2021 sửa đổi, bổ sung Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị SARS-Co-V-2
-
Quyết định số 12/2008/QĐ-BYT
-
Quyết định 1571/QĐ-BYT 2022 tài liệu Hướng dẫn quy trình kỹ thuật theo dõi độ mê, an thần trong gây mê hồi sức
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác