Thông tư liên tịch hướng dẫn vận tải hành khách bằng xe ô tô số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL
Hướng dẫn vận tải hành khách bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô
Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL hướng dẫn vận tải hành khách bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải hành khách du lịch. Thông tư này được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành và có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2015.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI - BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2015 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN VỀ VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH BẰNG XE Ô TÔ VÀ CẤP BIỂN HIỆU CHO XE Ô TÔ VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Căn cứ Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch; Nghị định số 180/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư liên tịch này hướng dẫn về vận tải khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận tải khách du lịch.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư liên tịch này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
Xe ô tô vận tải khách du lịch, lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải khách du lịch ngoài việc thực hiện các quy định của Thông tư liên tịch này còn phải đáp ứng quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
Chương II
VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH BẰNG XE Ô TÔ
Điều 4. Xe ô tô vận tải khách du lịch
1. Có biển hiệu "XE VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH" theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thông tư liên tịch này.
2. Xe ô tô vận tải khách du lịch phải bảo đảm nội thất và tiện nghi như sau:
a) Xe ô tô dưới 09 chỗ phải có các trang thiết bị bao gồm: điều hòa nhiệt độ, thùng chứa đồ uống, dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng, bình chữa cháy, dụng cụ thoát hiểm, tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của lái xe;
b) Xe ô tô từ 09 chỗ đến dưới 24 chỗ, ngoài các quy định tại Điểm a Khoản này còn phải trang bị thêm: rèm cửa chống nắng, bảng hướng dẫn an toàn, thùng đựng rác;
c) Xe ô tô từ 24 chỗ trở lên (trừ ô tô chuyên dụng caravan), ngoài các quy định tại Điểm b Khoản này còn phải trang bị thêm micro, ti vi, nơi cất giữ hành lý cho khách du lịch; có trang thiết bị hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định.
3. Xe ô tô vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm; xe ô tô chuyển đổi công năng không được hoạt động kinh doanh vận tải khách du lịch.
Điều 5. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe
1. Lái xe ô tô vận tải khách du lịch:
a) Phải đáp ứng các quy định của pháp luật đối với lái xe và phải được tập huấn nghiệp vụ du lịch;
b) Phải thực hiện khám sức khỏe định kỳ theo quy định của Bộ Y tế.
2. Nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải khách du lịch phải được tập huấn nghiệp vụ du lịch (trừ trường hợp nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc thuyết minh viên).
Điều 6. Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch
1. Có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải khách du lịch theo quy định.
2. Có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe và tài sản của khách du lịch trong quá trình vận chuyển; mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo phương tiện vận chuyển.
Điều 7. Tập huấn nghiệp vụ du lịch
1. Nội dung tập huấn bao gồm: Tổng quan về du lịch Việt Nam; kiến thức lễ tân và văn hóa giao tiếp, ứng xử; tâm lý và phong tục, tập quán của khách du lịch; kiến thức tiếng Anh theo khung chương trình tập huấn nghiệp vụ quy định tại Phụ lục VIII của Thông tư liên tịch này.
2. Thời gian tập huấn:
a) Thời gian tập huấn: Tối thiểu 05 ngày đối với người tham dự tập huấn lần đầu, tối thiểu 02 ngày đối với người tham dự tập huấn từ lần thứ 2 trở đi;
b) Giấy Chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch có thời hạn 03 năm.
Điều 8. Cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch
1. Hồ sơ gồm có:
a) Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư liên tịch này;
b) 02 bảng kê thông tin và trang thiết bị của phương tiện quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư liên tịch này. Bảng kê theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư liên tịch này;
Điều 9. Ưu tiên đối với xe ô tô có biển hiệu vận tải khách du lịch
1. Xe ô tô vận tải khách du lịch được phép vận tải hành khách theo hợp đồng và được ưu tiên bố trí nơi dừng, đỗ thuận tiện để đón, tiễn khách du lịch tại bến xe, nhà ga, sân bay, cảng, bến thủy nội địa, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Xe ô tô vận tải khách du lịch được phép hoạt động không hạn chế về thời gian trên tuyến đường dẫn đến các cơ sở lưu trú du lịch, khu du lịch, điểm du lịch theo hợp đồng vận tải khách du lịch hoặc hợp đồng lữ hành (bao gồm cả khu vực nội thành, nội thị) nhưng phải bảo đảm thực hiện theo tổ chức giao thông của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 10. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô
1. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch vận chuyển hành khách trên hành trình có cự ly từ 300 kilômét trở lên phải có số lượng xe tối thiểu như sau:
a) Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các thành phố trực thuộc Trung ương: từ 10 xe trở lên;
b) Đối với các đơn vị có trụ sở đặt tại các địa phương còn lại: từ 05 xe trở lên, riêng đơn vị có trụ sở đặt tại huyện nghèo theo quy định của Chính phủ: từ 03 xe trở lên.
2. Từ ngày 01 tháng 07 năm 2015, đối với xe ô tô có trọng tải thiết kế từ 10 khách trở lên, trước khi thực hiện hợp đồng vận tải khách du lịch hoặc hợp đồng lữ hành, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo tới Sở Giao thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinh doanh vận tải các thông tin cơ bản của chuyến đi, bao gồm: hành trình (điểm khởi hành, lộ trình, điểm đón, trả khách, điểm kết thúc hành trình), thời gian thực hiện hợp đồng, số lượng khách bằng văn bản hoặc qua thư điện tử (Email) hoặc Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Thông tư liên tịch này.
Điều 11. Quyền hạn và trách nhiệm của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
1. Đeo thẻ tên, mặc đồng phục theo đúng mẫu đơn vị kinh doanh vận tải đã trang bị và quy định.
2. Khi vận tải khách du lịch phải mang theo hợp đồng vận tải khách du lịch hoặc hợp đồng lữ hành (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của đơn vị kinh doanh du lịch); giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch; danh sách khách theo mẫu quy định tại Phụ lục X của Thông tư liên tịch này.
Điều 12. Quyền hạn và trách nhiệm của khách du lịch
1. Được yêu cầu đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch cung cấp dịch vụ theo tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ đã đăng ký.
2. Được khiếu nại, kiến nghị, phản ánh những hành vi vi phạm quy định về quản lý vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải, lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có).
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Điều 13. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
1. Quản lý hoạt động vận tải khách du lịch bằng xe ô tô trên phạm vi cả nước theo thẩm quyền.
2. Thống nhất in, phát hành biển hiệu xe vận tải khách du lịch.
3. Thanh tra, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm quy định về kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Tổng cục Du lịch
1. Quản lý hoạt động vận tải khách du lịch bằng xe ô tô trên phạm vi cả nước theo thẩm quyền.
2. Kiểm tra, giám sát việc tập huấn, cấp Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch cho lái xe và nhân viên phục vụ trên xe vận tải khách du lịch.
3. Phối hợp với Tổng cục Đường bộ Việt Nam kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm quy định về kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Sở Giao thông vận tải
1. Quản lý hoạt động vận tải khách du lịch bằng xe ô tô trên địa bàn theo thẩm quyền.
2. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt và công bố vị trí các điểm dừng, đỗ đón, trả khách du lịch tại các khu du lịch, điểm du lịch, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn; phối hợp với các bến xe, nhà ga, bến cảng, sân bay trên địa bàn để bố trí vị trí dừng, đỗ đón, trả khách du lịch.
Điều 16. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch)
1. Tổ chức tập huấn và cấp Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch cho lái xe và nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải khách du lịch.
2. Biên soạn, phát hành tài liệu, chương trình phục vụ tập huấn nghiệp vụ du lịch cho lái xe, nhân viên phục vụ trên xe vận tải khách du lịch theo Khung chương trình quy định tại Phụ lục VIII của Thông tư liên tịch này.
3. Cung cấp vị trí các điểm du lịch, các cơ sở lưu trú du lịch và phối hợp với Sở Giao thông vận tải xác định các điểm dừng, đỗ đón trả khách du lịch tại bến xe, nhà ga, sân bay, bến cảng, bến thuyền, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Chế độ báo cáo
1. Định kỳ hàng tháng (chậm nhất ngày 10 tháng sau của tháng báo cáo) đơn vị kinh doanh vận tải phải báo cáo kết quả kinh doanh vận tải khách du lịch đến Sở Giao thông vận tải và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) theo mẫu quy định tại Phụ lục IX của Thông tư liên tịch này.
2. Định kỳ vào tháng 01 hàng năm, Sở Giao thông vận tải và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) báo cáo hoạt động vận tải khách du lịch bằng xe ô tô của địa phương về Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Tổng cục Du lịch để tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch vào tháng 02 hàng năm.
Điều 18. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan chức năng có thẩm quyền thuộc Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Giao thông vận tải, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Du lịch) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư liên tịch này.
2. Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Tổng cục Du lịch Việt Nam chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Thông tư liên tịch này.
Điều 19. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2015.
2. Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Giao thông vận tải quy định về vận chuyển khách du lịch bằng ô tô và cấp biển hiệu cho ô tô vận chuyển khách du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư liên tịch này có hiệu lực.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư liên tịch, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Giao thông vận tải và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, giải quyết./.
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Hoàng Tuấn Anh | BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Đinh La Thăng |
- Chia sẻ:Phạm Thu Hương
- Ngày:
Tải file định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 05/2023/TT-BGTVT sửa đổi các Thông tư về lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ vận tải
-
Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
-
Quá hạn đăng kiểm lại bị phạt như thế nào năm 2024?
-
Quyết định 655/QĐ-BGTVT
-
5 cách Tra cứu phạt nguội 2024 (cập nhật mới)
-
Tải Thông tư 55/2023/TT-BGTVT hướng dẫn dự án đầu tư theo phương thức PPP file Doc, Pdf
-
Thông tư 68/2024/TT-BQP đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
-
Thông tư 28/2024/TT-BCA sửa đổi, bổ sung quy định về xử phạt vi phạm giao thông của CSGT
-
Thông tư 47/2022/TT-BGTVT tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, xếp lương viên chức ngành kỹ thuật đường bộ, bến phà
-
Thông tư 1/2023/TT-BGTVT hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Văn bản Giao thông vận tải
Thông tư 07/2017/TT-BGTVT điều chỉnh giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không
Công văn 8484/BGTVT-KHCN hướng dẫn Quy chuẩn về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2016/BGTVT
CSGT có quyền dừng xe kiểm tra giấy tờ gì theo quy định mới 2024
Thông tư 52/2012/TT-BGTVT
Chỉ thị 03/2013/CT-BGTVT
Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BTC hợp nhất Nghị định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác