Thông tư về tiêu chuẩn khen thưởng vận động viên xuất sắc số 01/2015/TT-BVHTTDL
Thông tư 01/2015/TT-BVHTTDL Quy định về tiêu chuẩn khen thưởng và đề nghị khen thưởng vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích xuất sắc tại các giải thể thao quốc tế do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
Tiêu chuẩn khen thưởng vận động viên xuất sắc
BỘ VĂN HÓA, THỂ Số: 01/2015/TT-BVHTTDL | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG VÀ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN ĐẠT THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TẠI CÁC GIẢI THỂ THAO QUỐC TẾ
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao và Vụ trưởng Vụ Thi đua, Khen thưởng,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về tiêu chuẩn khen thưởng và đề nghị khen thưởng vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích xuất sắc tại các giải thể thao quốc tế,
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về tiêu chuẩn khen thưởng và đề nghị khen thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích xuất sắc tại các giải thể thao quốc tế bao gồm: Đại hội Thể thao Thế giới (Olympic Games), Đại hội Thể thao trẻ Thế giới (YOG), Đại hội Thể thao Châu Á (ASIAD), Đại hội Thể thao trẻ Châu Á (AYGS), Đại hội Thể thao Bãi biển Châu Á (ABG), Đại hội Thể thao võ thuật và trong nhà Châu Á (AIMAG), Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Đại hội Thể thao người khuyết tật Thế giới (Paralympic Games), Đại hội Thể thao người khuyết tật Châu Á (ASIAN Para Games), Đại hội Thể thao người khuyết tật Đông Nam Á (ASEAN Para Games) và các giải vô địch từng môn thể thao, giải vô địch trẻ từng môn thể thao Thế giới, Châu Á, Đông Nam Á.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển thể thao quốc gia, đội tuyển thể thao quốc gia người khuyết tật (sau đây gọi tắt là vận động viên, huấn luyện viên).
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Môn thể thao Olympic: là môn thể thao được đưa vào chương trình thi đấu chính thức tại Đại hội Thể thao thế giới gần nhất diễn ra trước đó và liền kề giải thể thao quốc tế vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích.
2. Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện vận động viên: là huấn luyện viên được phân công trực tiếp huấn luyện, theo dõi, chỉ đạo các vận động viên thi đấu tại giải thể thao quốc tế.
Điều 4. Hình thức khen thưởng
1. Huân chương Lao động hạng nhất, hạng nhì và hạng ba.
2. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
3. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 5. Nguyên tắc khen thưởng và đề nghị khen thưởng
Việc khen thưởng và đề nghị khen thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích xuất sắc tại các giải thể thao quốc tế phải tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 4 Thông tư số 21/2014/TT-BVHTTDL ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về công tác thi đua khen thưởng ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các nguyên tắc sau:
1. Chú trọng khen thưởng các vận động viên, người trực tiếp tham gia thi đấu giành thành tích. Ưu tiên khen thưởng các vận động viên thuộc nhóm môn thể thao Olympic.
2. Việc đề nghị khen thưởng huấn luyện viên chỉ áp dụng đối với các huấn luyện viên trực tiếp tham gia huấn luyện vận động viên đạt thành tích xuất sắc. Trường hợp nhiều huấn luyện viên huấn luyện một vận động viên đạt thành tích xuất sắc, căn cứ theo mức độ đóng góp, Đội Thể thao, Đoàn Thể thao Việt Nam có trách nhiệm chọn và giới thiệu huấn luyện viên tiêu biểu để đề nghị khen thưởng.
3. Đối với các môn thi đấu tập thể, cần lựa chọn những vận động viên, huấn luyện viên tiêu biểu, điển hình có nhiều đóng góp lớn đối với thành tích chung của tập thể khi đề nghị khen thưởng cấp nhà nước.
4. Đối với vận động viên, huấn luyện viên đạt được nhiều thành tích xuất sắc trong một năm thì xem xét thành tích cao nhất của vận động viên, huấn luyện viên đó để đề nghị khen thưởng cấp nhà nước.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Tiêu chuẩn đề nghị khen thưởng Huân chương Lao động hạng nhất
1. Vận động viên đạt huy chương Vàng tại Olympic Games hoặc Paralympic Games.
2. Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện vận động viên đạt huy chương Vàng tại Olympic Games.
Điều 7. Tiêu chuẩn đề nghị khen thưởng Huân chương Lao động hạng nhì
1. Vận động viên đạt một trong các tiêu chuẩn sau được đề nghị khen thưởng Huân chương Lao động hạng nhì:
a) Đạt huy chương Bạc tại Olympic Games hoặc Paralympic Games;
b) Đạt 02 huy chương Vàng cá nhân tại một kỳ ASIAD của môn thể thao Olympic;
c) Đạt huy chương Vàng tại ASIAD và phá kỷ lục Đại hội;
d) Đạt 02 huy chương Vàng tại một kỳ ASIAN Para Games;
đ) Đạt huy chương Vàng tại giải vô địch thế giới của môn thể thao Olympic.
2. Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện vận động viên đạt một trong các thành tích sau được đề nghị khen thưởng Huân chương Lao động hạng nhì:
a) Đạt huy chương Bạc tại Olympic Games;
b) Đạt huy chương Vàng tại Paralympic Games;
c) Đạt huy chương Vàng tại giải vô địch thế giới của môn thể thao Olympic;
d) Đạt 02 huy chương Vàng tại một kỳ ASIAD hoặc 03 huy chương vàng tại một kỳ ASIAN Para Games.
Điều 8. Tiêu chuẩn đề nghị khen thưởng Huân chương Lao động hạng ba
1. Vận động viên đạt một trong các tiêu chuẩn sau được đề nghị khen thưởng Huân chương Lao động hạng ba:
a) Đạt huy chương Đồng tại Olympic Games hoặc Paralympic Games;
b) Đạt huy chương Vàng tại ASIAD hoặc ASIAN Para Games;
c) Đạt 03 huy chương Vàng tại một kỳ SEA Games;
d) Đạt 02 huy chương Vàng cá nhân tại một kỳ SEA Games của môn thể thao Olympic;
đ) Đạt huy chương Vàng cá nhân SEA Games và phá kỷ lục SEA Games;
e) Đạt huy chương Vàng tại 03 kỳ SEA Games liên tiếp của môn thi có một nội dung thi đấu;
g) Đạt 03 huy chương Vàng tại một kỳ ASEAN Para Games;
h) Đạt huy chương Vàng tại giải vô địch thế giới của môn thể thao Olympic.
2. Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện vận động viên đạt một trong các thành tích sau được đề nghị khen thưởng Huân chương Lao động hạng ba:
a) Đạt huy chương Đồng tại Olympic Games hoặc huy chương Bạc tại giải vô địch thế giới của môn thể thao Olympic;
b) Đạt huy chương Bạc tại Paralympic Games;
c) Đạt huy chương Vàng tại ASIAD hoặc 02 huy chương Vàng tại một kỳ ASIAN Para Games;
d) Đạt 05 huy chương Vàng tại một kỳ SEA Games hoặc 05 huy chương Vàng tại một kỳ ASEAN Para Games.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Nguyễn Thị Cúc
- Ngày:
Tải file định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Thể thao
Thông tư 06/2021/TT-BVHTTDL tiêu chuẩn phong đẳng cấp vận động viên thể thao thành tích cao
Công văn 4122/BGDĐT-GDTC năm 2017 thực hiện chỉ tiêu bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên
Quyết định 4930/QĐ-BYT đính chính Thông tư 17/2016/TT-BYT về việc thu hồi và xử lý thực phẩm không an toàn
Quyết định 1352/QĐ-UBND
Quyết định 5012/QĐ-BYT Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh viêm gan vi rút C
Thông tư 02/2017/TT-BNNPTNT quy định kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác