Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo năm 2025-2026

Tải về
Lớp: Lớp 5
Môn: Công Nghệ
Dạng tài liệu: Đề thi
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Loại: Tài liệu Lẻ

HoaTieu.vn xin chia sẻ Đề thi Học kì 1 Công nghệ lớp 5 Chân trời sáng tạo năm học 2025-2026 có đáp án, kèm ma trận theo Thông tư 27. Cấu trúc Đề kiểm tra Công nghệ lớp 5 cuối kì 1 CTST gồm các câu hỏi tự luận và trắc nghiệm yêu cầu các em HS phải hoàn thành trong 40 phút.

Sau đây là nội dung chi tiết Đề thi Công nghệ lớp 5 học kì 1 bộ Chân trời, mời các bạn học sinh cùng tham khảo để ôn thi nhằm đạt điểm cao trong bài thi cuối HK1 môn Công nghệ lớp 5.

Mô tả tài liệu: Bộ đề kiểm tra cuối học kì 1 trong file tải về của Hoatieu bao gồm 3 mẫu đề thi:

Đề 1: Bao gồm đầy đủ đề thi, đáp án và ma trận.

Đề 2, 3: Chỉ có đề thi và đáp án. Phù hợp cho các em học sinh tham khảo ôn tập.

1. Đề kiểm tra Học kì 1 Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo số 1

1. Đề thi Học kì 1 Công nghệ lớp 5 Chân trời sáng tạo

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK1
Năm học: ....
Môn: Công nghệ
Ngày kiểm tra: ..... / .... /............
Thời gian: 40 (không kể thời gian phát đề)

Câu 1 (1đ). Điền từ ngữ còn thiếu ở các chỗ (…) cho phù hợp.

Sản phẩm công nghệ giúp cuộc sống của con người (1)……………….. và (2)………………. hơn; giúp gia tăng (3)………………… lao động, nâng cao (4)…………………… và giảm giá thành sản phẩm.

Câu 2 (1đ). Điền các từ trong ngoặc đơn (máy bay, điện thoại, ô tô, bóng đèn sợi đốt) dưới tên những nhà sáng chế cho phù hợp.

a) Các Ben (người Đức)

b) O-vơ Rai và Uy-bơ Rai (người Mỹ)

c) Tô-mát Ê-đi-xơn (người Mỹ)

d) A-lếch-xan-đơ Gra-ham Beo (người Xcốt-len)

……………….

…………………

…………………..

…………………

Câu 3 (1đ). Để tạo ra sản phẩm công nghệ cần có mấy bước thiết kế?

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

A. 1 bước
B. 2 bước
C. 3 bước
D. 4 bước

Câu 4 (1đ). Nối mỗi hình phù hợp với mỗi ô chữ nói về mặt trái khi sử dụng công nghệ.

Đề thi Học kì 1 Công nghệ lớp 5 Chân trời sáng tạo

Câu 5 (1đ). Điền các từ ngữ còn thiếu ở mỗi chỗ (…) cho phù hợp.

Tủ lạnh gồm khoang (1)…………………… và khoang (2) ……………………… Tủ lạnh giúp (3) …………………. và (4) thực phẩm.

Câu 6 (1đ). Đúng ghi chữ Đ, sai ghi chữ S vào ô trống.

A. Số 111: số dịch vụ Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em. ☐
B. Số 112: số dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn. ☐
C. Số 113: số dịch vụ gọi khẩn cấp y tế. ☐
D. Số 114: số dịch vụ gọi công an. ☐

Câu 7 (1đ). Nối mỗi hình minh hoạ phù hợp với ô chữ trong hình tròn.

Đề thi Học kì 1 Công nghệ lớp 5 Chân trời sáng tạo

Câu 8 (1đ). Hãy viết ít nhất 2 tác dụng của điện thoại vào chỗ (…).

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Câu 9 (1đ). Để tạo ra sản phẩm mô hình nhà đồ chơi, em cần thực hiện các bước nào?

Hãy viết câu trả lời của em vào chỗ (…).

Đề thi cuối học kì 1 Công nghệ lớp 5 Chân trời sáng tạo

Câu 10 (1đ). Hãy viết vào chỗ (…) dưới mỗi hình minh hoạ những tác hại có thể xảy ra khi sử dụng điện thoại không phù hợp.

Đề thi Học kì 1 Công nghệ lớp 5 Chân trời sáng tạo

2. Đáp án đề thi cuối kì 1 Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo

Câu hỏi

Đáp án

Cách chấm điểm

Câu 1 (1đ)

(1) tiện nghi

(3) năng suất

(2) thoải mái

(4) chất lượng

Điền đúng mỗi chỗ: 0,25đ

Câu 2 (1đ)

a) Ô tô

c) Bóng đèn điện sợi đốt

b) Máy bay

d) Điện thoại

Điền đúng mỗi chỗ: 0,25đ

Câu 3 (1đ)

D. 4 bước

Khoanh đúng: 1đ

Câu 4 (1đ)

Hình 1: d

Hình 3: b

Hình 2: a

Hình 4: c

Nối đúng mỗi chỗ: 0,25đ

Câu 5 (1đ)

(1) cấp đông

(3) dự trữ

(2) làm lạnh

(4) bảo quản

Điền đúng mỗi chỗ: 0,25đ

Câu 6 (1đ)

A. Đ B. Đ

C. S D. S

Điền đúng mỗi chỗ: 0,25đ

Câu 7 (1đ)

- Khoang cấp đông: Thịt, cá tươi sống; Khay đá lạnh.

- Khoang làm lạnh: Sữa, trứng; Trái cây, rau.

Nối đúng mỗi chỗ: 0,25đ

Câu 8 (1đ)

Ví dụ:

- Dùng để liên lac

- Dùng để giải trí

- Dùng để truy cập In-tơ-nét

Viết đúng mỗi tác dụng: 0,5đ

Câu 9 (1đ)

- Bước 1: Hình thành ý tưởng về sản phẩm

- Bước 2: Vẽ phác thảo sản phẩm và lựa chọn vật liệu, dụng cụ

- Bước 3: Làm sản phẩm mẫu

- Bước 4: Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm

Viết đúng mỗi bước: 0,25đ

Câu 10 (1đ)

Ví dụ:

Hình 1: Gây hại cho mắt Hình 2: Điện giật, cháy nổ

Hình 3: Xảy ra tai nạn giao thông

Hình 4: Rối loại giấc ngủ, suy nhược cơ thể

Viết được câu trả lời phù hợp mỗi hình: 0,25đ

3. Ma trận đề thi học kì 1 Công nghệ 5 CTST

Mạch kiến thức/ Chủ đề

Số câu và số điểm

Mức 1 (Nhận biết)

Mức 2 (Thông hiểu)

Mức 3 (Vận dụng)

Tổng cộng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Công nghệ trong đời sống

Số câu

1

 

1

 

 

 

2

 

Câu số

1

 

4

 

 

 

1,4

 

Số điểm

1,0

 

1,0

 

 

 

2,0

 

2. Nhà sáng chế

Số câu

1

 

 

 

 

 

1

 

Câu số

2

 

 

 

 

 

2

 

Số điểm

1,0

 

 

 

 

 

1,0

 

3. Tìm hiểu thiết kế

Số câu

1

 

 

 

 

1

1

1

Câu số

3

 

 

 

 

9

3

9

Số điểm

1,0

 

 

 

 

1,0

1,0

1,0

4. Sử dụng điện thoại

Số câu

1

 

 

1

 

1

1

2

Câu số

6

 

 

8

 

10

6

8,10

Số điểm

1,0

 

 

1,0

 

1,0

1,0

2,0

5. Sử dụng tủ lạnh

Số câu

1

 

1

 

 

 

2

 

Câu số

5

 

7

 

 

 

5,7

 

Số điểm

1,0

 

1,0

 

 

 

2,0

 

Tổng cộng

Số câu

5

 

2

1

 

2

7

3

Câu số

1,2,3

6,5

 

4,7

8

 

9,10

1,2,3

4,5,6,7

8,9,10

Số điểm

5,0

 

2,0

1,0

 

2,0

7,0

3,0

Tỉ lệ % theo mức độ nhận thức

50%

30%

20%

100%

Số điểm

5 điểm

3 điểm

2 điểm

10 điểm

2. Đề kiểm tra Học kì 1 Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo số 2, 3

Đề 2

Đề thi Học kì 1 Công nghệ lớp 5

(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)

Thời gian làm bài: .... phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 câu - 7,0 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Sản phẩm công nghệ giúp lưu giữ hình ảnh của bản thân, gia đình, bạn bè là gì?

A. Nước hoa.

B. Vắc xin.

C. Máy chụp ảnh.

D. Đèn LED.

Câu 2. Các Ben sinh năm bao nhiêu?

A. 1844.

B. 1922.

C. 1931.

D. 1871.

Câu 3. Làm sản phẩm mẫu thuộc bước thứ mấy trong quy trình thiết kế sản phẩm?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 4. Yêu cầu đối với mô hình nhà cần có bộ phận nào sau đây?

A. Thân nhà.

B. Mái nhà.

C. Cửa chính.

D. Thân nhà, mái nhà, cửa chính.

Câu 5. Điện thoại cố định có chức năng nào sau đây?

A. Gọi điện.

B. Chụp ảnh.

C. Quay phim.

D. Nghe nhạc.

Câu 6. Khi có sự việc mất trật tự an ninh, chúng ta cần thực hiện cuộc gọi tới số điện thoại nào?

A. 113.

B. 114.

C. 115.

D. 112.

Câu 7. Đá viên được bảo quản ở khoang nào của tủ lạnh?

A. Khoang làm lạnh.

B. Khoang cấp đông.

C. Khoang nóng.

D. Khoang trung gian.

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)

Câu 8 (1 điểm). Em hãy kể tên những công việc chính cần thực hiện để thiết kế mô hình nhà đồ chơi.

Câu 9 (1 điểm). Việc sử dụng điện thoại quá nhiều có thể gây ra những vấn đề gì?

Câu 10 (1 điểm). Những loại thực phẩm nào nên bảo quản trong ngăn đông?

Đáp án xem trong file tải về.

Đề 3

Câu 1: (1 điểm) Sản phẩm công nghệ có vai trò gì đối với cuộc sống con người?

A. Khiến cuộc sống con người bất tiện và khó khăn hơn.

B. Giúp cuộc sống con người tiện nghi, thoải mái hơn.

C. Khiến con người phụ thuộc hoàn toàn vào máy móc.

D. Giảm chất lượng sản phẩm.

Câu 2: (1 điểm) Sử dụng công nghệ quá mức có thể gây hậu quả gì?

A. Tăng sự kết nối giữa con người với thiên nhiên.

B. Tăng năng suất lao động.

C. Giảm giao tiếp trực tiếp giữa người với người.

D. Giảm thông tin giả mạo.

Câu 3: (1 điểm) Sản phẩm nào dưới đây là sản phẩm công nghệ?

A. Chiếc nón lá.

B. Máy vi tính.

C. Đèn lồng Hội An.

D. Đồ gốm Bát Tràng.

Câu 4: (1 điểm) Khi lựa chọn màu sắc cho nhà đồ chơi, em nên chọn thế nào?

A. Chọn màu phù hợp với sở thích của mình hoặc người nhận.

B. Chọn màu tối để tiết kiệm chi phí.

C. Dùng tất cả màu sắc có sẵn.

D. Chỉ dùng một màu duy nhất cho toàn bộ sản phẩm.

Câu 5: (1 điểm) Điện thoại có tác dụng nào sau đây?

A. Chỉ dùng để liên lạc.

B. Chỉ dùng để giải trí.

C. Chỉ dùng để truy cập Internet.

D. Dùng để liên lạc, giải trí, truy cập Internet,...

Câu 6: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S.

Điện thoại chỉ được dùng để liên lạc và không có tác dụng giải trí.

Số 113 là số dịch vụ gọi cứu hỏa.

Số 111 là tổng đài bảo vệ trẻ em trên toàn quốc.

Khi sử dụng điện thoại, chúng ta cần tuân theo quy tắc giao tiếp và sử dụng một

cách an toàn, tiết kiệm.

Câu 7: (1 điểm) Nối tên các bước trong quy trình thiết kế ở cột A với ý nghĩa ở cột B sao cho phù hợp.

.....................

>>> Xem chi tiết tại file tải về.

Ngoài ra bạn đọc có thể tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên nhóm Lớp 5 thuộc chuyên mục Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
6 1.814
Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 5 Chân trời sáng tạo năm 2025-2026
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm