Hồ sơ dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giáo dục
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Hồ sơ dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giáo dục. Thăng hạng giáo viên là một chủ đề được nhiều giáo viên quan tâm khi mà những giáo viên mong muốn được thăng hạng viên chức và đi kèm với những quyền lợi khác đối với giáo viên. Bởi vậy dưới đây hoatieu.vn sẽ tìm hiểu và gửi đến bạn đọc điều kiện để thăng hạng viên chức và hồ sơ dự thi thăng hạng viên chức.
Dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giáo dục
1. Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giáo dục
Theo điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giáo dục như sau:
Điều 32. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
b) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
c) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng;
Trường hợp viên chức được miễn thi môn ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định này thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng;
d) Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
2. Các Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý, sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ.
Các cán bộ viên chức mong muốn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì cần đáp ứng đủ tiêu chuẩn đó là được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Điều kiện cũng yêu cầu giáo viên có năng lực, trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu về bằng cấp, chứng chỉ, yêu cầu của chức danh nghề nghiệp muốn thăng hạng,..
2. Hồ sơ dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giáo dục
Theo quy định tại điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP về hồ sơ dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:
Điều 36. Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp bao gồm:
1. Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
2. Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
3. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng;
Trường hợp viên chức có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;
Trường hợp viên chức được miễn thi môn ngoại ngữ, môn tin học quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định này thì được miễn chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tin học;
4. Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
Như vậy, người dự thi cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm sơ yếu lý lịch giáo viên, bản nhận xét đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập, bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu và các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự định thăng hạng.
3. Hình thức, nội dung dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giáo dục
Cụ thể cũng theo nghị định 115/2020/NĐ-CP tại điều 39 quy định như sau:
Điều 39. Hình thức, nội dung và thời gian thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Môn kiến thức chung:
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm;
b) Nội dung thi: 60 câu hỏi về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật về ngành, lĩnh vực sự nghiệp, pháp luật về viên chức theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi;
c) Thời gian thi: 60 phút.
3. Môn ngoại ngữ:
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm;
b) Nội dung thi: 30 câu hỏi về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp quyết định;
c) Thời gian thi: 30 phút.
3. Môn tin học:
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm;
b) Nội dung thi: 30 câu hỏi theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi;
c) Thời gian thi: 30 phút.
4. Môn nghiệp vụ chuyên ngành:
a) Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng I: Thi viết đề án, thời gian 08 tiếng và thi bảo vệ đề án, thời gian tối đa 30 phút theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi. Thi viết đề án và thi bảo vệ đề án được chấm với thang điểm 100 cho mỗi bài thi;
b) Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng II: Thi viết, thời gian 180 phút theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi, thang điểm 100;
c) Đối với thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp hạng III và hạng IV: Thi viết, thời gian 120 phút theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự thi, thang điểm 100.
5. Trường hợp cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp quyết định tổ chức thi trắc nghiệm trên máy vi tính thì không phải thi môn tin học và phải thông báo điểm thi cho viên chức dự thi được biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính. Không phúc khảo kết quả thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
6. Miễn thi môn ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
a) Viên chức tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 05 năm công tác;
b) Viên chức có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số đang công tác ở vùng dân tộc thiểu số;
c) Viên chức có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành ngoại ngữ hoặc có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp dự thi;
d) Viên chức có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học hoặc có bằng tốt nghiệp theo yêu cầu trình độ đào tạo so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp dự thi học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
7. Miễn thi môn tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
Trên đây là những tìm hiểu của Hoa Tiêu về vấn đề Hồ sơ dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giáo dục. Mời bạn đọc tham khảo thêm những thông tin hữu ích trong mục Hỏi đáp pháp luật liên quan.
Tham khảo thêm
-
Công văn 3847/BGDĐT-NGCBQLGD về thi thăng hạng chức danh giảng viên
-
Miễn thi ngoại ngữ với giáo viên có chứng chỉ tiếng dân tộc
-
Hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức mới nhất
-
Kế hoạch thi nâng ngạch công chức và thăng hạng viên chức 2020
-
Điều kiện xét thăng hạng giáo viên Tiểu học 2025
-
Quy định về xếp lương giáo viên sau thăng hạng 2025
-
Quy định mới về thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
-
Giáo viên cần điều kiện gì để thăng hạng chức danh?
-
Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Hồ sơ dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giáo dục
763 KB 13/10/2017 2:45:00 CH-
Tải định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Giáo dục - Đào tạo tải nhiều
-
Những điểm mới trong Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
-
Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định đánh giá học sinh tiểu học kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT
-
Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT về quy định đánh giá học sinh tiểu học
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025
-
Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông
-
Bộ Giáo dục chính thức không bắt buộc giáo viên làm sáng kiến kinh nghiệm
-
Luật giáo dục sửa đổi số 44/2009/QH12
-
Công văn 5512/BGDĐT 2020 về tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trong trường học
-
Quyết định 1642/QĐ-BNV về việc ban hành kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 2016
-
So sánh sự khác biệt giữa Thông tư 30 và Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
-
Quy định mới nhất về chế độ lương làm thêm giờ giáo viên
-
Thông tư 03/2018/TT-BGDĐT
-
Công văn 8258/2012/BGDĐT-CTHSSV
-
Thông tư 30/2015/TT BGDĐT sửa đổi Quy chế tổ chức, hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú
-
Thông báo 177-TB/VPTW 2025 về dạy học 2 buổi ở Tiểu học, THCS
-
Kế hoạch thi tuyển viên chức ngành giáo dục thành phố Hà Nội mới nhất
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác