Công văn 3847/BGDĐT-NGCBQLGD về thi thăng hạng chức danh giảng viên
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Công văn 3847/BGDĐT-NGCBQLGD - Thi thăng hạng chức danh giảng viên
Công văn 3847/BGDĐT-NGCBQLGD về thông báo tổ chức kỳ thi thăng hạng giảng viên năm 2017 dành cho viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục, cao đẳng sư phạm và đại học công lập, thực hiện theo Thông tư 18/2017/TT-BGDĐT. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo.
Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học
Quy định mới về thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
Cách thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho Giáo viên tiểu học
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 3847/BGDĐT-NGCBQLGD V/v tổ chức thi thăng hạng CDNN giảng viên cao cấp (hạng I), giảng viên chính (hạng II) năm 2017 |
Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2017 |
|
Kính gửi: |
|
Thực hiện Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (Nghị định số 29/2012/NĐ-CP), Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28/11/2014 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp (CDNN) viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập (Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV); trên cơ sở ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ, ngày 13/5/2016, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có Công văn gửi các Bộ, ngành, địa phương về việc tổ chức thi thăng hạng năm 2016 (Công văn số 2102/BGDĐT-NGCBQLCSGD). Bộ Giáo dục và Đào tạo đã triển khai công việc liên quan tới công tác tổ chức kỳ thi thăng hạng CDNN giảng viên cao cấp, giảng viên chính (Quyết định số 1705/QĐ-BNV ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc thành lập Hội đồng thi thăng hạng CDNN giảng viên cao cấp (hạng I) của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 2072/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập Hội đồng thi thăng hạng CDNN từ giảng viên (hạng III) lên giảng viên chính (hạng II) năm 2016) và đã rà soát, tổng hợp danh sách giảng viên dự thi thăng hạng CDNN gửi Bộ Nội vụ để thẩm định theo quy định.
Ngày 21/7/2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 18/2017/TT-BGDĐT Quy định điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập (Thông tư số 18/2017/TT-BGDĐT). Để tiếp tục triển khai kỳ thi thăng hạng nói trên vào năm 2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo một số nội dung sau:
I. THI THĂNG HẠNG TỪ GIẢNG VIÊN (HẠNG III) LÊN GIẢNG VIÊN CHÍNH (HẠNG II)
1. Đối tượngdự thi
Theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số 18/2017/TT-BGDĐT.
2. Điều kiện dự thi
Theo quy định tại Điều 3 của Thông tư số 18/2017/TT-BGDĐT và quy định chi tiết tại Công văn số 2102/BGDĐT-NGCBQLCSGD. Đối với tiêu chuẩn về văn bằng, chứng chỉ theo quy định, Hội đồng thi chỉ chấp nhận các trường hợp có văn bằng (hoặc Quyết định công nhận tốt nghiệp và cấp bằng của cơ sở đào tạo), chứng chỉ yêu cầu. Về thời gian giữ ngạch/hạng giảng viên (mã số: 15.111 hoặc V.07.01.03) hoặc tương đương, viên chức dự thi phải có thời gian tối thiểu là 09 năm (đủ 108 tháng) đối với người có bằng thạc sĩ, 06 năm (đủ 72 tháng) đối với người có bằng tiến sĩ; trong đó, thời gian gần nhất giữ ngạch giảng viên, mã số: 15.111 hoặc hạng CDNN giảng viên, mã số: V.07.01.03 tối thiểu là 02 năm (đủ 24 tháng) tính đến hết ngày 30/9/2017 (thời gian giữ ngạch/hạng được tính từ ngày quyết định bổ nhiệm ngạch/hạng có hiệu lực đến hết ngày 30/9/2017).
3. Hình thức, nội dung và thời gian thi
Viên chức dự thi thăng hạng CDNN giảng viên chính (hạng II) năm 2017 phải dự thi đủ các bài thi sau:
3.1. Bài thi kiến thức chung
Theo quy định tại Điều 6 của Thông tư số 18/2017/TT-BGDĐT.
3.2. Bài thi kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ
Theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 18/2017/TT-BGDĐT.
3.3. Bài thi ngoại ngữ
Theo quy định tại Điều 8 của Thông tư số 18/2017/TT-BGDĐT.
3.4. Bài thi tin học
3.4.1. Nội dung thi: Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của tiêu chuẩn CDNN giảng viên chính (hạng II).
3.4.2. Hình thức thi: Thực hành trên máy vi tính.
3.4.3. Thời gian thi: 45 phút.
4. Miễn thi ngoại ngữ trong kỳ thi thăng hạng CDNN giảng viên chính (hạng II)
4.1. Miễn thi ngoại ngữ đối với viên chức thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đã học tập, nghiên cứu toàn thời gian ở nước ngoài và được cấp bằng đại học, bằng thạc sĩ hoặc bằng tiến sĩ của cơ sở đào tạo nước ngoài sử dụng một trong các ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc trong đào tạo; văn bằng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định hiện hành.
b) Đã có bằng tốt nghiệp đại học thứ hai là bằng ngoại ngữ thuộc một trong các ngôn ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc.
c) Đã có chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (B1 theo Khung tham chiếu chung Châu Âu) hoặc có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế TOEFL PBT 450 điểm, TOEFL CBT 133 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, IELTS 4,5 điểm trở lên. Các chứng chỉ ngoại ngữ nói trên còn trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến hết ngày 30/9/2017.
4.2. Đối với giảng viên chuyên ngành ngôn ngữ nước ngoài thì các quy định miễn thi ngoại ngữ tại mục 4.1 phải là ngôn ngữ khác với chuyên ngành ngôn ngữ nước ngoài đang giảng dạy.
4.3. Yêu cầu: Viên chức dự thi thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ phải trình Hội đồng thi (tại địa điểm thi) minh chứng miễn thi, bao gồm:
- Bản gốc văn bằng hoặc chứng chỉ được miễn thi theo quy định để đối chiếu trực tiếp tại Hội đồng thi;
- Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ được miễn thi được cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực để lưu tại Hội đồng thi;
- Bản sao công nhận văn bằng (do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp) được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (nay là Cục Quản lý chất lượng) thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận theo quy định hiện hành, được cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực để lưu tại Hội đồng thi (đối với trường hợp miễn thi quy định tại điểm a mục 4.1).
5. Miễn thi tin học trong kỳ thi thăng hạng CDNN giảng viên chính (hạng II)
5.1. Miễn thi tin học đối với viên chức đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành tin học hoặc công nghệ thông tin trở lên.
5.2. Yêu cầu: Viên chức dự thi thuộc diện được miễn thi tin học phải trình Hội đồng thi (tại địa điểm thi) minh chứng miễn thi, bao gồm:
- Bản gốc văn bằng được miễn thi theo quy định để đối chiếu trực tiếp tại Hội đồng thi;
- Bản sao văn bằng được miễn thi được cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực để lưu tại Hội đồng thi.
6. Về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN giảng viên chính (hạng II)
Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố kết quả thi thăng hạng thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý, sử dụng viên chức phải có trách nhiệm cử viên chức đã tham dự kỳ thi thăng hạng CDNN năm 2017 tham dự khóa bồi dưỡng để hoàn chỉnh tiêu chuẩn của hạng CDNN dự thi. Trường hợp viên chức được cử đi bồi dưỡng để hoàn chỉnh tiêu chuẩn của hạng CDNN dự thi mà không tham gia khóa bồi dưỡng hoặc kết quả học tập không đạt yêu cầu thì cơ quan có thẩm quyền không bổ nhiệm viên chức vào hạng CDNN trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng và không bảo lưu kết quả kỳ thi đã tham dự.
II. THI THĂNG HẠNG TỪ GIẢNG VIÊN CHÍNH (HẠNG II) LÊN GIẢNG VIÊN CAO CẤP (HẠNG I)
1. Đối tượng dự thi
Theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số 18/2017/TT-BGDĐT.
2. Điều kiện dự thi
Theo quy định tại Điều 3 của Thông tư số 18/2017/TT-BGDĐT và quy định chi tiết tại Công văn số 2102/BGDĐT-NGCBQLCSGD. Đối với tiêu chuẩn về văn bằng, chứng chỉ theo quy định, Hội đồng thi chỉ chấp nhận các trường hợp có văn bằng (hoặc Quyết định công nhận tốt nghiệp và cấp bằng của cơ sở đào tạo), chứng chỉ yêu cầu. Về thời gian giữ ngạch/hạng giảng viên chính (mã số: 15.110 hoặc V.07.01.02) hoặc tương đương, viên chức dự thi phải có thời gian tối thiểu là 06 năm (đủ 72 tháng); trong đó, thời gian gần nhất giữ ngạch giảng viên chính, mã số: 15.111 hoặc hạng CDNN giảng viên chính, mã số: V.07.01.02 tối thiểu là 02 năm (đủ 24 tháng) tính đến hết ngày 30/9/2017 (thời gian giữ ngạch/hạng được tính từ ngày quyết định bổ nhiệm ngạch/hạng có hiệu lực đến hết ngày 30/9/2017).
3. Hình thức, nội dung và thời gian thi
Viên chức dự thi thăng hạng CDNN giảng viên cao cấp (hạng I) năm 2017 phải dự thi đủ các bài thi sau:
3.1. Bài thi kiến thức chung
Theo quy định tại Điều 10 của Thông tư số 18/2017/TT-BGDĐT.
3.2. Bài thi kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ
Theo quy định tại Điều 11 của Thông tư số 18/2017/TT-BGDĐT.
3.3. Bài thi ngoại ngữ
Theo quy định tại Điều 12 của Thông tư số 18/2017/TT-BGDĐT.
3.4. Bài thi tin học
3.4.1. Nội dung thi: Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của tiêu chuẩn CDNN giảng viên cao cấp (hạng I).
3.4.2. Hình thức thi: Thực hành trên máy vi tính.
3.4.3. Thời gian thi: 45 phút.
Thuộc tính văn bản: Công văn 3847/BGDĐT-NGCBQLGD
| Số hiệu | 3847/BGDĐT-NGCBQLGD |
| Loại văn bản | Công văn |
| Lĩnh vực, ngành | Giáo dục |
| Nơi ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
| Người ký | Bùi Văn Ga |
| Ngày ban hành | 22/08/2017 |
| Ngày hiệu lực | 22/08/2017 |
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Công văn 3847/BGDĐT-NGCBQLGD về thi thăng hạng chức danh giảng viên
452 KB 29/08/2017 1:42:00 CH-
Tải định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Giáo dục - Đào tạo tải nhiều
-
Những điểm mới trong Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
-
Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định đánh giá học sinh tiểu học kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT
-
Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT về quy định đánh giá học sinh tiểu học
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025
-
Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông
-
Bộ Giáo dục chính thức không bắt buộc giáo viên làm sáng kiến kinh nghiệm
-
Luật giáo dục sửa đổi số 44/2009/QH12
-
Công văn 5512/BGDĐT 2020 về tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trong trường học
-
Quyết định 1642/QĐ-BNV về việc ban hành kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 2016
-
So sánh sự khác biệt giữa Thông tư 30 và Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
-
Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11
-
Công văn 7723/BGDĐT-NGCBQLGD về thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
-
Công văn 3699/BGDĐT-GDTrH về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022 trung học
-
Công văn 8299/BGDĐT-KTKĐCLGD
-
Trường phổ thông nào ở Hà Nội là chất lượng cao, có học phí riêng?
-
Thông tư 12/2017/TT-BLĐTBXH kiến thức tối thiểu sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác