Chế độ bảo hiểm thất nghiệp từ năm 2015
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP TỪ 2015
Từ ngày 01/01/2015, chế độ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) sẽ thực hiện theo quy định của Luật Việc làm 2013, thay cho quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2006. HoaTieu.vn xin giới thiệu đến bạn đọc hướng dẫn chi tiết về chế độ bảo hiểm thất nghiệp tính từ 2015 để các bạn tham khảo.
Căn cứ pháp lý:
I. ĐỐI TƯỢNG BẮT BUỘC ĐÓNG
1. Người lao động phải tham gia BHTN khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia BHTN.
2. Người lao động trên đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia BHTN.
3. Người sử dụng lao động tham gia BHTN bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 trên.
II. MỨC ĐÓNG
1. Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng.
2. Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia BHTN.
3. Nhà nước hỗ trợ tối đa 1% quỹ tiền lương tháng đóng BHTN của những người lao động đang tham gia BHTN và do ngân sách trung ương bảo đảm.
III. ĐIỀU KIỂN HƯỞNG
Người lao động đang đóng BHTN được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
2. Đã đóng BHTN từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng BHTN từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;
3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN, trừ các trường hợp sau đây:
a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
e) Chết.
IV. QUYỀN LỢI ĐƯỢC HƯỞNG
1. Trợ cấp thất nghiệp
1.1 Mức trợ cấp thất nghiệp:
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng BHTN theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
1.2 Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp:
Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng BHTN, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
1.3 Thời điểm được tính hưởng trợ cấp thất nghiệp:
Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật Việc làm.
1.4 Thời hạn, thủ tục nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp:
- Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp chotrung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.
- Người lao động được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
b) Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
c) Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, song thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.
Ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp nêu trên là ngày người được ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ hoặc ngày ghi trên dấu bưu điện đối với trường hợp gửi theo đường bưu bưu điện.
Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp
- Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp (theo mẫu của Bộ Lao động thương binh và xã hội quy định);
- Quyết định chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐ làm việc đã hết hạn hoặc quyết định thôi việc hoặc quyết định sa thải hoặc quyết định kỷ luật buộc thôi việc hoặc thông báo chấm dứt hợp đồng lao động.
- Sổ bảo hiểm xã hội.
- Chứng minh nhân dân;
- 02 tấm hình 3x4 (mở thẻ ATM);
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.
1.5 Tạm dừng, tiếp tục, chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp:
a) Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp:
- Không thông báo về việc tìm kiếm việc làm hàng tháng với Trung tâm dịch vụ việc làm.
b) Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp:
Người lao động bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu vẫn còn thời gian được hưởng theo quyết định thì tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp khi thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định
c) Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp:
- Hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp;
- Tìm được việc làm;
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
- Hưởng lương hưu hằng tháng;
- Sau 02 lần từ chối nhận việc làm do trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp giới thiệu mà không có lý do chính đáng;
- Không thực hiện thông báo tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định tại Điều 52 của Luật này trong 03 tháng liên tục;
- Ra nước ngoài để định cư, đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
- Bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật BHTN;
- Chết;
- Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Bị tòa án tuyên bố mất tích;
- Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù.
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Nguyễn Thị Cúc
- Ngày:
Chế độ bảo hiểm thất nghiệp từ năm 2015
153 KB-
Tải file định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Bảo hiểm tải nhiều
-
Tải Luật bảo hiểm xã hội mới nhất 2024 số 58/2014/QH13 file Doc, Pdf
-
Quyết định 959/QĐ-BHXH về Quy định thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
-
Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC về giá dịch vụ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
-
Thông tư 40/2014/TT-BYT Ban hành danh mục thuốc tân dược được BHYT chi trả
-
Quyết định 1018/QĐ-BHXH về quản lý thu chi bảo hiểm xã hội
-
Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13
-
Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm xã hội bắt buộc
-
Thông tư hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế số 41/2014/TTLT-BYT-BTC
-
Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11
-
Thông tư 22/2016/TT-BTC về biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Bảo hiểm
-
Thông tư 139/2015/TT-BQP hướng dẫn chi tiết thi hành về bảo hiểm thất nghiệp trong Bộ quốc phòng
-
Quy chế phối hợp 3601/QCPH-TLĐ-BHXH việc cung cấp thông tin khởi kiện đối với các hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm
-
Công văn 3059/BHXH-QLT hướng dẫn thực hiện đóng BHXH, BHYT, BHTN từ ngày 01/01/2017
-
Điểm mới trong chính sách BHXH tại Nghị quyết 28-NQ/TW
-
Sơ đồ các bước DN cần làm để bàn giao sổ BHXH cho NLĐ trước 31/12/2018
-
Cách tính bình quân tiền lương tháng để hưởng trợ cấp một lần
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác