Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2025 (Sách mới)

Tải về
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng Việt
Dạng tài liệu: Đề thi

Top 30 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách mới Kết nối, Chân trời, Cánh Diều năm học 2025-2026 có kèm cả đáp án và ma trận để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất trong bài kiểm tra cuối kì I. Đây cũng là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho giáo viên tham khảo khi xây dựng đề kiểm tra cho học sinh của mình.

Cấu trúc Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 gồm 2 phần chính: Kiểm tra đọc (đọc hiểu, đọc thành tiếng); Kiểm tra viết. Sau đây là nội dung chi tiết.

Tài liệu này gồm 30 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2, trong đó:

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức

1. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức

Tên nội dung,

các mạch kiến thức

CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

Mức 1

(Nhận biết)

Mức 2

(Thông hiểu)

Mức 3

(Vận dụng)

Kiểm tra đọc

Đọc thành tiếng

-Đọc đúng và rõ ràng các đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, văn bản thông tin ngắn.

 

- Đọc đúng và rõ ràng các đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, văn bản thông tin ngắn, ngắt nghỉ hợp lí sau dấu phẩy, dấu chấm…

- Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí các văn bản ngoài bài, đảm bảo tốc độ 60 tiếng/ phút

Đọc - hiểu

- Đọc thầm và bước đầu nhận biết được các hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong văn bản.

- Hiểu nội dung văn bản và trả lời một số câu hỏi liên quan đến nội dung văn bản

 

- Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản đơn giản dựa vào gợi ý

- Nêu được nhân vật yêu thích nhất và giải thích vì sao.

- Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm; câu giới thiệu, câu nêu hoạt động câu nêu đặc điểm có trong văn bản.

- Biết cách sử dụng dấu phẩy để tách các bộ phận đồng chức.

Kiểm tra viết

Nghe- viết

Nghe – viết đoạn thơ, đoạn văn có độ dài khoảng 50 chữ, trong 15 phút.

- Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ.

- Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, sai không quá 3 lỗi.

Bài tập

Điền vào chỗ trống các chữ ghi âm đầu đã bị lược bỏ là các âm dễ lẫn như: l/n, s/x/, ch/tr, k/c, ng/ngh, g/gh. r/d/gi

Viết đoạn văn

Viết đoạn văn từ 3-4 câu theo chủ đề đã học.

2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

Năm học 2025-2026

MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2

(Thời gian làm bài: 50 phút không kể giao đề)

Họ và tên: …………………………………...... Lớp: 2A..................

Trường Tiểu học..........................................

Duyệt đề

Điểm

Lời nhận xét của giáo viên

....................................................................................................

.........................................................................................................

I. Đọc thành tiếng (3 điểm)

Giáo viên cho HS bắt thăm bài đọc và đọc văn bản có độ dài từ 60-70 chữ trong sách TV lớp 2 tập 1 và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.

1. Đọc hiểu (2 điểm)

II. Đọc thầm văn bản sau:

CÁNH ĐỒNG CỦA BỐ

Bố tôi vẫn nhớ mãi cái ngày tôi khóc, tức cái ngày tôi chào đời. Khi nghe tiếng tôi khóc, bố thốt lên sung sướng “Trời ơi, con tôi!". Nói rồi ông áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tôi, bố tôi nói chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy. Bố còn bảo ẵm một đứa bé mệt hơn cày một đám ruộng. Buổi tối, bố phải đi nhẹ chân. Đó là một nỗi khổ của bố. Bố tôi to khoẻ lắm. Với bố, đi nhẹ là một việc cực kì khó khăn. Nhưng vì tôi, bố đã tập dần. Bố nói, giấc ngủ của đứa bé đẹp hơn một cánh đồng. Đêm, bố thức để được nhìn thấy tôi ngủ - cánh đồng của bố.

Theo Nguyễn Ngọc Thuần

2. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1: (M1- 0,5đ) Bố vẫn nhớ mãi ngày nào?

A. Ngày bạn nhỏ trong đoạn văn khóc.

B. Ngày bạn nhỏ chào đời.

C. Cả 2 đáp án trên đều đúng.

Câu 2: (M1- 0,5đ) Ban đêm người bố đã thức để làm gì?

A. Làm ruộng.

B. Để bế bạn nhỏ ngủ.

C. Để được nhìn thấy bạn nhỏ ngủ.

Câu 3: (M2- 0,5đ) Câu “Bố tôi to khoẻ lắm.” được viết theo theo mẫu câu nào?

A. Câu nêu đặc điểm.

B. Câu nêu hoạt động.

C. Câu giới thiệu.

Câu 4: (M3- 0,5đ) Đặt một câu nêu hoạt động để nói về tình cảm của người bố dành cho con.

III. Viết

1. Nghe- viết (2,5 đ) Cây xấu hổ (Sách TV lớp 2 tập 1 trang 31; từ Nhưng những cây cỏ đến vội bay đi)

Cây xấu hổ

....................................................................................................................................................

Bài tập (0,5 đ). Điền r/d/gi vào chỗ chấm

.....a vào .....a đình ...ành dụm

2. Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em.

G :

- Em chọn tả đồ dùng học tập nào?

- Nó có đặc điểm gì?

- Nó giúp ích gì cho em trong học tập?

- Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng học tập đó?

3. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức

I. Đọc to :3 điểm

- Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hợp lí, đảm bảo tốc độ 60 -70 tiếng/ phút chấm 2,5 điểm.

- Trả lời đúng 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn bản vừa đọc chấm 0,5 điểm

*Học sinh đọc 1 đoạn trong các bài đọc sau:

- Tớ nhớ cậu. (trang 82)

- Chữ A và những người bạn . (trang 86)

- Tớ là lê – gô. (trang 97)

- Rồng rắn lên mây. (trang 101)

- Sự tích hoa tỉ muội. (trang 109)

2. Đọc hiểu + TV (2 điểm)

Câu

1

2

3

Đáp án

C

C

A

Điểm

0,5

0,5

0,5

Câu 4: (0,5 điểm)

- Viết câu đúng mẫu là câu nêu họa động, đảm bảo: Chữ cái đầu câu viết hoa và cuối câu có dấu chấm thì được 0,5 điểm. Nếu thiếu mỗi ý đó trừ 0,1 điểm.

VD:

+ Bố chăm sóc con.

+ Bố yêu thương con.

+ Bố thức trông con ngủ.

III. Viết

1. Nghe- viết:

- Viết đúng chính tả, viết sạch sẽ, đúng cỡ chữ. (2,5 điểm)

- Sai 5 lỗi trừ 1 điểm (2 lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm)

2. Bài tập : (0,5 điểm - sai 1 từ trừ 0,2 điểm)

ra vào gia đình dành dụm

3 . Viết đoạn văn từ 3-4 câu tả đồ dùng học tập của em. (2 điểm)

- Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Tả được đồ dùng học tập của em thành một đoạn văn từ 3 – 4 câu. Viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả, chữ viết trình bày sạch sẽ, rõ ràng (2 điểm)

- Lưu ý:

+ Không đúng chủ đề không cho điểm.

+ Không đảm bảo số câu không cho điểm.

+ Tuỳ từng mức độ về nội dung, chữ viết mà GV có thể chấm : 1,7 điểm; 1,5 điểm ; 1điểm…

...

Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kì 1 Chân trời sáng tạo

Đề thi đọc thành tiếng học kì 1 Tiếng Việt 2 CTST

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

NĂM HỌC: 20...-20...

MÔN: Tiếng Việt 2 (Đọc thành tiếng)

Thời gian: Tuỳ số lượng học sinh

A. ĐỌC

I) Đọc thành tiếng (4 điểm) (1 phút/ HS)

Học sinh bốc thăm đọc thành tiếng 1 trong các đoạn của 1 trong 4 bài tập đọc và trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu ra.

1) Bà tôi (Tiếng Việt 2, Sách CTST – tập 1, trang 69)

Đọc từ: “Từ đầu ... tóc sâu.”

GV hỏi: Tìm các câu văn nói về mái tóc của bà.

Trả lời:Câu văn nói về mái tóc của bà: Mái tóc bà đã điểm bạc, luôn được búi cao gọn gàng.

Đọc từ: “Ngày nào cũng vậy... âu yếm nhìn tôi.”

GV hỏi: Chi tiết nào cho thấy bà rất yêu thương bạn nhỏ ?

Trả lời:Chi tiết cho thấy bà rất yêu thương bạn nhỏ: Nở nụ cười hiền hậu, âu yếm nhìn tôi.

2) Góc nhỏ yêu thương (Tiếng Việt 2, Sách CTST – tập 1, trang 109)

Đọc từ: “Từ đầu ... trang sách ”

GV hỏi: Thư viện xanh nằm ở đâu?

Trả lời:Thư viện xanh nằm dưới vòm cây rợp mát.

Đọc từ: “Sách, báo... Vũ trụ kì thú,...”

GV hỏi: Chỗ đặt sách, báo của thư viện có gì lạ?

Trả lời: Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt.

3) Chuyện của thước kẻ (Tiếng Việt 2, Sách CTST – tập 1, trang 114 – 115)

Đọc từ: “ Từ đầu ... của cả ba.”

GV hỏi: Ban đầu, thước kẻ chung sống với các bạn thế nào?

Trả lời: Ban đầu, thước kẻ chung sống với các bạn rất vui vẻ.

Đọc từ: “Nhưng ít lâu sau ... ưỡn mãi lên.”

GV hỏi:Vì sao thước kẻ bị cong ?

Trả lời: Thước kẻ bị cong vì nó thấy mình giỏi quá, ngực cứ ưỡn mãi lên.”

4) Mẹ của Oanh (Tiếng Việt 2, Sách CTST – tập 1, trang 130 – 131)

Đọc từ: “Từ đầu ... chế tạo.”

GV hỏi: Tìm từ ngữ chỉ thái độ của Lan và Tuấn khi nói về công việc của bố mẹ mình.

Trả lời: Từ ngữ chỉ thái độ của Lan và Tuấn khi nói về công việc của bố mẹ mình: Hãnh diện, say sưa.

Đọc từ: “Tới lượt Oanh... của trường mình”.

GV hỏi: Mẹ của Oanh làm công việc gì ở trường ?

Trả lời: Mẹ của Oanh làm lao công ở trường./ Mẹ của Oanh làm công việc quét dọn trong trường.

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM

CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 20...-20...

MÔN: TIẾNG VIỆT 2 (ĐỌC THÀNH TIẾNG)

I) Đọc thành tiếng(4 điểm)

1) Giáo viên tiến hành kiểm tra đọc thành tiếng cụ thể như sau:

- Giáo viên ghi phiếu 4 bài tập đọc, cho từng học sinh lên bóc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đã chọn, sau đó trả lời 1 câu hỏi trong đoạn đó do giáo viên nêu.

- Tốc độ đọc: 1phút /1học sinh.

2) Đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau:

- Đọc vừa đủ nghe, tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.

- Đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm.

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

Đề kiểm tra đọc hiểu học kì 1 Tiếng Việt 2 CTST

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

NĂM HỌC:20...-20...

Môn: Tiếng việt 2 (Đọc hiểu)

Ngày kiểm tra:...............

Thời gian:40 phút (không kể thời gian phát đề)

II) Đọc hiểu (6 điểm)

Cái hồ nhỏ

Thỏ hay vứt rác bẩn xuống hồ.Thấy vậy, Cá, Ếch, Tôm dưới hồ không chịu nổi nhảy lên khỏi mặt nước nói nhưng Thỏ không hề để ý.Một hôm Thỏ bị trượt chân rơi xuống hồ.May được bác Lợn đi qua kéo lên.Toàn thân Thỏ bị ướt và có mùi hôi thối.Ai đi ngang cũng phải bịt mũi,Thỏ xấu hổ vô cùng, Thỏ chạy về nhà tắm rửa sạch sẽ.Tắm xong, Thỏ liền vội vàng đi ra hồ vớt hết rác và xin lỗi các bạn.Thỏ hứa sẽ không bao giờ làm như thế nữa.Thế là, Cá,Ếch, Cua, Tôm ... reo lên vui sướng và tình bạn của họ đã trở lại như xưa.

Sưu tầm.

Câu 1) Trong câu chuyện trên:Vì sao hồ nước bốc mùi hôi thối ? (M1 –1đ)

A) Do trận mưa đêm làm nước trong hồ đen, đục ngầu.

B) Vì nước hồ bị ô nhiễm do sinh hoạt của con người.

C) Vì Thỏ hay vứt rác xuống hồ.

Câu 2) Sau khi Thỏ xin lỗi, các bạn có thái độ như thế nào ? (M1 – 1đ)

A) Reo lên vui sướng, nhưng không cho Thỏ đến gần hồ nước nữa.

B) Reo lên vui sướng, tha thứ cho Thỏ và tình bạn của họ trở lại như xưa.

C) Ghét bỏ và không muốn nói chuyện với Thỏ.

Câu 3) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? (M1 – 1đ)

A) Phải biết giữ gìn vệ sinh môi trường, nguồn nước.

B) Khuyên chúng ta phải có tinh thần đoàn kết với bạn bè.

C) Không được tha lỗi cho bạn bè.

Câu 4) Điền “ l” hoặc “n” điền vào chỗ trống: (M2 – 1đ)

Hai tai thỏ con nhô lên, nhòn nhọn trên mái đầu như chiếc ....á ...on be bé.

Câu 5) Đặt câu với từ ngữ chỉ đặc điểm. (M3 – 1đ)

a) đáng yêu.
.................................................................................................................................................

b) trắng tinh.
.................................................................................................................................................

Câu 6) Nối cột A với cột B sao cho phù hợp. (M2 – 1đ)

 

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I

NĂM HỌC: 20... - 20...

MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU) - LỚP 2

II) Đọc hiểu(6 điểm)

Câu 1: Chọn đúng ý C, 1 điểm , chọn ý khác: 0 điểm

Câu 2: Chọn đúng ý B, 1 điểm , chọn ý khác: 0 điểm

Câu 3: Chọn đúng ý A, 1 điểm, chọn ý khác: 0 điểm

Câu 4: lá (0,5 điểm) ; non (0,5 điểm)

Câu 5: HS đặt câu đúng yêu cầu mỗi câu 0,5 điểm, tổng 1 điểm.

Câu 6: Nối mỗi ý đúng 0,25 điểm, tổng 1 điểm.

Đề kiểm tra viết cuối kỳ 1 Tiếng Việt 2 CTST

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I

NĂM HỌC 20...-20...

Môn: TIẾNG VIỆT 2 (Viết)

Ngày kiểm tra:

Thời gian: 45 phút

B) VIẾT

I) Viết1: Nghe – viết (4 điểm)

Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài sau:

Cây xoài của ông em

Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.

Theo Đoàn Giỏi.

2) Viết 2: (6 điểm)

Viết 4 – 5 câu tả một đồ vật trong nhà theo gợi ý:

a) Em tả đồ vật gì ?

b) Đồ vật đó có những đặc điểm gì nổi bật ?

(Hình dáng, kích thước, mà sắc, chất liệu)

c) Tình cảm của em với đồ vật đó.

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HKI

NĂM HỌC: 20...-20...

MÔN: TIẾNG VIỆT 2 (VIẾT).

I) Viết 1: (Nghe- viết) (4 điểm)

Đánh giá cho điểm:

  • Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
  • Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
  • Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
  • Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm

II) Viết 2: (6 điểm)

Đánh giá cho điểm:

+ Nội dung (ý): 3 điểm

  • Viết được câu mở đoạn: 1 điểm
  • Viết được màu sắc, đặc điểm: 1 điểm
  • Viết được câu kết đoạn nói về công dụng cây bút chì: 1 điểm

+ Kĩ năng: 3 điểm

  • Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
  • Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
  • Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

Ma trận đề kiểm tra học kì 1 Tiếng Việt 2 CTST

Mạch KT- KN

Số câu và số điểm

Mức 1: Nhận biết

Mức 2: Kết nối

Mức 3: Vận dụng

Tổng

TNKQ

TL

HT

khác

TNKQ

TL

HT

Khác

TN

KQ

TL

HT

khác

TNKQ

TL

HT

khác

1. Đọc hiểu

 

Số câu

3

 

 

 

2

 

 

1

3

3

Câu số

1, 2, 3

 

 

 

4,6

 

 

5

Số điểm

3

 

 

 

2

 

 

1

3

3

 

Tổng

Số câu

 

6

Số điểm

 

6

2. Viết

 

Số câu

 

1

 

 

 

 

 

1

2

Câu số

 

1

 

 

 

 

 

 

2

 

Số điểm

 

4,0

 

 

 

 

 

6,0

 

10

 

Tổng

Số câu

 

2

Số điểm

 

10

...

Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kì 1 Cánh diều

1. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh Diều

MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT

Năm học 2025-2026

Bài kiểm tra đọc

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

 

Kiến thức

Số câu

 

02

01

01

 

 

04

Câu số

 

6, 9

7

8

 

 

Số điểm

 

1

1

1

 

 

3

2

 

Đọc hiểu văn bản

Số câu

04

 

 

 

 

01

05

Câu số

1, 2, 3, 4

 

 

 

 

 

 

5

Số điểm

2

 

 

 

 

1

3

Tổng số câu

04

02

01

02

01

09

Tổng số điểm

2,0

1,0

1,0

1,0

1,0

6,0

2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh Diều

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2025-2026

Môn: Tiếng Việt (Bài đọc) – Lớp 2 (Thời gian: 35 phút)

Họ và tên:…………………...............................................…….

Lớp 2...............….

Trường Tiểu học ......................

Đ.thành tiếng

Đọc hiểu

Lời nhận xét của thầy, cô giáo

...…………………………………………………………………

...…………………………………………………………………

...…………………………………………………………………

 

 

Chung:

 

1. Đọc thành tiếng (4 đ)

Giáo viên kết hợp kiểm tra qua các tiết ôn tập, dưới hình thức bốc thăm đọc một đoạn và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn vừa đọc.

2. Đọc hiểu (6 điểm): Hãy đọc thầm bài văn sau:

Cò và Vạc

Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe.

Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.

Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.

Truyện cổ Việt Nam

3. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây:

Câu 1. Cò là một học sinh như thế nào?

A. Yêu trường, yêu lớp C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ

B. Chăm làm D. Lười học

Câu 2. Vạc có điểm gì khác Cò?

A. Học kém nhất lớp B. Không chịu học hành

C. Hay đi chơi D. Học chăm nhất lớp

Câu 3. Cò chăm học như thế nào?

A. Lúc nào cũng đi chơi.

B. Lúc nào cũng đi bắt ốc

C. Sau những buổi mò tôm, bắt ốc lại giở sách ra học.

D. Suốt ngày chỉ rúc cánh trong đầu mà ngủ.

Câu 4. Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn?

A. Vì lười biếng B. Vì không muốn học

B. Vì xấu hổ D. Vì ban đêm kiếm được nhiều cá hơn

Câu 5. Câu chuyện muốn khuyên các em điều gì?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............................................................................................................................................................................................................

Câu 6. Viết 3 từ chỉ đặc điểm:

Yêu mến, ……………………………………………………………………………….......................

Câu 7. Câu Cò ngoan ngoãn được cấu tạo theo mẫu nào trong các mẫu dưới đây?

A. Mẫu 1: Ai là gì?

B. Mẫu 2: Ai làm gì?

C. Mẫu 3: Ai thế nào?

D. Không thuộc mẫu nào trong 3 mẫu nói trên.

Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau:

Cò đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. ………………………………………………………………………………………………………

Câu 9. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau:

Chị giảng giải cho em:

- Sông ....hồ rất cần cho cuộc sống con người.... Em có biết nếu không có sông.... hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không........

Em nhanh nhảu trả lời:

- Em biết rồi ........Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị.........

3. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh Diều

Câu 1. (0,5đ). Đáp án C

Câu 2. (0,5đ). Đáp án B

Câu 3. (0,5đ) Đáp án C

Câu 4. (0,5đ) Đáp án B

Câu 5. (1đ) Cần phải ngoan ngoãn, chăm chỉ, vâng lời bố mẹ, anh chị mới là con ngoan, trò giỏi.

Câu 6. (0,5đ) Đoàn kết, yêu quý, xinh đẹp, duyên dáng ,.. (Tìm đủ, đúng 3 từ được 0,5đ)

Câu 7. (1đ) Đáp án C

Câu 8. (1đ) Cò làm gì?

(Nếu viết được câu hỏi mà không có dấu chấm hỏi thì trừ 0,25 đ)

Câu 9. (0,5đ) Điền đúng 1 dấu được 0,1đ

Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào chỗ thích hợp:

Chị giảng giải cho em:

- Sông, hồ rất cần cho cuộc sống con người. Em có biết nếu không có sông, hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không?

Em nhanh nhảu trả lời:

Em biết rồi. Thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị?

...

Tải file về máy để xem trọn bộ Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

Mời các em học sinh truy cập group Bạn Đã Học Bài Chưa? trên Facebook để đặt câu hỏi và chia sẻ những kiến thức học tập chất lượng nhé. Group là cơ hội để các bạn học sinh trên mọi miền đất nước cùng giao lưu, trao đổi học tập, kết bạn, hướng dẫn nhau kinh nghiệm học,...

Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo thêm nhiều bộ Đề thi, đề kiểm tra hay khác trên chuyên mục Đề thi lớp 2 góc Học tập của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 18
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2025 (Sách mới)
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm