Thủ tục vay vốn ngân hàng chính sách xã hội
Thủ tục vay vốn ngân hàng chính sách xã hội
Bạn muốn vay vốn ngân hàng chính sách xã hội mà chưa biết thủ tục, hồ sơ gồm những gì? hoatieu.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết thủ tục vay vốn ngân hàng chính sách xã hội để bạn đọc cùng tham khảo và có thể hiểu rõ hơn về thủ tục vay vốn ngân hàng chính sách xã hội. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết tại đây.
HƯỚNG DẪN VAY VỐN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Nhằm đưa các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước tới đúng đối tượng được thụ hưởng; Để tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên có nhu cầu vay vốn ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) phục vụ học tập; Căn cứ vào các văn bản pháp quy đã được công bố, Trường hướng dẫn thủ tục, quy trình và mẫu xác nhận như sau:
I.THỦ TỤC VAY VỐN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1. Đối tượng được vay vốn
Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn bao gồm:
- Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động.
- Học sinh, sinh viên là thành viên của hộ gia đình, thuộc một trong các đối tượng:
+ Hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định của pháp luật
+ Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo nêu trên.
+ Hộ gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời gian học sinh, sinh viên học tại các trường có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú.
2. Điều kiện được vay vốn
- Học sinh, sinh viên đang sinh sống trong hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương nơi cho vay, có đủ các tiêu chuẩn quy định tại đối tượng được vay vốn.
- Học sinh, sinh viên năm thứ nhất phải có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác nhận của nhà trường.
- Đối với học sinh, sinh viên năm thứ hai trở đi phải có xác nhận của nhà trường về việc đang theo học tại trường và không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.
3. Phương thức cho vay
- Đối với học sinh, sinh viên là thành viên của hộ gia đình:
+ Ngân hàng CSXH thực hiện cho vay thông qua hộ gia đình của học sinh, sinh viên. Cha hoặc mẹ hoặc một thành viên khác là người đại diện gia đình đứng ra vay vốn và chịu trách nhiệm trả nợ Ngân hàng CSXH.
+ Người vay không phải thế chấp tài sản nhưng phải gia nhập và là thành viên Tổ tiết kiệm và vay vốn tại nơi đang sinh sống, được Tổ xem xét đủ điều kiện vay vốn và lập danh sách đề nghị vay vốn Ngân hàng CSXH gửi UBND cấp xã xác nhận.
- Đối với học sinh, sinh viên mồ côi: Ngân hàng CSXH thực hiện cho vay trực tiếp học sinh, sinh viên tại Ngân hàng CSXH nơi địa bàn nhà trường đóng trụ sở.
4. Thủ tục, quy trình cho vay
- Đối với học sinh, sinh viên vay vốn thông qua hộ gia đình
+ Người vay viết giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu in sẵn do Ngân hàng cấp) kèm giấy xác nhận của nhà trường hoặc giấy báo nhập học gửi cho Tổ tiết kiệm và vay vốn.
+ Tổ tiết kiệm và vay vốn kiểm tra các yếu tố trên giấy đề nghị vay vốn, đối chiếu với đối tượng, điều kiện vay vốn theo quy định của Chính phủ. Sau đó, lập danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn kèm giấy đề nghị vay vốn, giấy xác nhận của nhà trường hoặc giấy báo nhập học trình UBND cấp xã xác nhận.
+ Tổ Tổ tiết kiệm và vay vốn gửi hồ sơ đề nghị vay vốn đã có xác nhận của UBND cấp xã cho Ngân hàng CSXH để xem xét cho vay.
- Đối với học sinh, sinh viên mồ côi:
Học sinh, sinh viên viết giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu in sẵn do Ngân hàng cấp) kèm giấy xác nhận của nhà trường gửi Ngân hàng CSXH nơi địa bàn nhà trường đóng trụ sở để được xem xét cho vay.
5. Lãi suất cho vay
- Các khoản cho vay từ 01/10/2007 được áp dụng lãi suất 0,5%/tháng.
- Các khoản cho vay từ 30/9/2007 trở về trước còn dư nợ đến ngày 30/9/2007 vẫn được áp dụng lãi suất khi cho vay.
- Lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất khi cho vay.
Mức vốn cho vay:
Mức cho vay tối đa đối với một học sinh, sinh viên là 1.100.000 đồng/tháng (11.000.000 đồng/năm học). Mức cho vay cụ thể từng học sinh, sinh viên được xác định trên cơ sở mức thu học phí, mức sinh hoạt phí và nhu cầu vay của người vay nhưng tối đa mỗi học sinh, sinh viên không quá 1.100.000 đồng/tháng.
6. Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay bao gồm thời hạn phát tiền vay và thời hạn trả nợ.
- Thời hạn tiền vay: Là khoảng thời gian tính từ ngày người vay nhận món vay điều tiên cho đến ngày học sinh, sinh viên kết thúc khóa học.
Trong thời hạn phát tiền vay, người vay chưa phải trả nợ gốc và lãi tiền vay; lãi tiền vay được tính kể từ ngày người vay nhận món vay đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc.
- Thời hạn trả nợ: Thời gian trả nợ được tính từ ngày người vay trả món nợ đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc và lãi.
+ Đối với học sinh, sinh viên có thời gian đào tạo đến một năm: Thời gian trả nợ tối đa bằng 2 lần thời hạn phát tiền vay.
+ Đối với học sinh, sinh viên có thời gian đào tạo trên một năm: Thời gian trả nợ tối đa bằng thời hạn phát tiền vay.
7. Trả nợ ngân hàng
- Trả nợ gốc:
+ Người vay được trả dần sau khi học sinh, sinh viên ra trường theo định kỳ 6 tháng một lần và kỳ trả nợ đầu tiên chậm nhất là 12 tháng kể từ ngày ra trường. Nếu chưa trả được số tiền phải trả của kỳ trước thì được chuyển trả vào kỳ tiếp theo.
+ Đến thời hạn trả nợ cuối cùng, người vay chưa trả được nợ thì viết giấy đề nghị gia hạn nợ gửi cho Tổ tiết kiệm và vay vốn hoặc Ngân hàng CSXH, sẽ được Ngân hàng CSXH xem xét cho gia hạn nợ tối đa bằng 1/2 thời hạn trả nợ nêu trên.
+ Nếu đến thời hạn trả nợ cuối cùng, người vay không trả nợ và không được Ngân hàng CSXH cho gia hạn nợ, thì phải chuyển toàn bộ dư nợ sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi vay.
- Trả lãi tiền vay:
+ Lãi tiền vay được tính kể từ ngày người vay nhận món vay đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc. Tiền lãi cũng được trả sau khi học sinh, sinh viên ra trường. Người vay có thể đề nghị Ngân hàng CSXH thu lãi hàng tháng (quý) ngay sau khi nhận món vay đầu tiên.
+ Nhà nước có chính sách giảm lãi suất để khuyến khích người vay trả nợ trước hạn. Mức giảm cụ thể và phương pháp tính, Ngân hàng CSXH sẽ có hướng dẫn riêng.
II. QUY TRÌNH VAY VỐN
Bước 1: Người vay viết Giấy Đề nghị vay vốn (mẫu đơn xin tại Tổ Tiết kiệm và vay vốn ở địa phương) kèm theo Giấy Xác nhận là sinh viên của Trường gửi cho Tổ Tiết kiệm và vay vốn.
Bước 2: Tổ Tiết kiệm và vay vốn ở địa phương nhận được hồ sơ xin vay vốn của người vay sẽ tiến hành họp tổ để bình xét cho vay, kiểm tra các yếu tố trên Giấy Đề nghị vay vốn, đối chiếu đối tượng xin vay đúng với các chính sách vay vốn của Chính phủ. Trường hợp người vay chưa là thành viên của Tổ Tiết kiệm và Vay vốn thì Tổ Tiết kiệm và vay vốn tại địa phương đang hoạt động hiện nay tổ chức kết nạp thành viên bổ sung hoặc thành lập tổ mới nếu đủ điều kiện. Nếu chỉ có từ 1 đến 4 người vay mới thì kết nạp bổ sung vào tổ cũ kể cả khi tổ cũ đã có 50 thành viên. Sau đó lập danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách Xã hội (theo Mẫu số 03/TD) kèm Giấy Đề nghị vay vốn, Giấy Xác nhận của nhà trường hoặc Giấy báo Nhập học trình Ủy ban Nhân dân cấp xã/ phường/ thị trấn tại địa phương xác nhận.
Bước 3: Sau khi có xác nhận của Ủy ban Nhân dân cấp xã/ phường/ thị trấn tại địa phương, Tổ Tiết kiệm và vay vốn gửi toàn bộ hồ sơ đề nghị vay vốn cho Ngân hàng Chính sách Xã hội để làm thủ tục phê duyệt cho vay.
Bước 4: Khi Ngân hàng Chính sách Xã hội nhận được hồ sơ do Tổ Tiết kiệm và Vay vốn gửi đến, cán bộ Ngân hàng Chính sách Xã hội sẽ được Giám đốc phân công thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu tính hợp pháp và hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn, trình Trưởng phòng Tín dụng (hoặc Tổ trưởng Tổ tín dụng) và Giám đốc phê duyệt cho vay. Sau khi phê duyệt, Ngân hàng Chính sách Xã hội lập thông báo kết quả phê duyệt cho vay (Mẫu số 04/TD) gửi Ủy ban Nhân dân cấp xã/ phường/ thị trấn của đối tượng xin vay.
Bước 5: Ủy ban Nhân dân cấp xã/ phường/ thị trấn tại địa phương thông báo cho tổ chức chính trị - xã hội cấp xã/ phường/ thị trấn (tức đơn vị nhận ủy thác cho vay) và Tổ Tiết kiệm và vay vốn để thông báo cho người vay đến điểm giao dịch tại xã/ phường/ thị trấn hoặc trụ sở Ngân hàng Chính sách Xã hội địa phương để nhận tiền.
III. MẪU GIẤY XÁC NHẬN
Sinh viên có nhu cầu vay vốn, nhận mẫu Giấy xác nhận tại Phòng Đào tạo để kê khai, sau đó xin chữ ký và đóng dấu tại Phòng Đào tạo.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Nguyễn Linh An
- Ngày:
Thủ tục vay vốn ngân hàng chính sách xã hội (tệp PDF)
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng 2024
-
Mẫu giấy đề nghị gia hạn nợ gốc, lãi
-
Phí dịch vụ internet banking của Techcombank 2024
-
Mẫu giấy giới thiệu lấy sổ phụ ngân hàng, giấy báo nợ, báo có 2024
-
Điều kiện và thủ tục vay vốn ở Agribank mới nhất
-
Sổ tiết kiệm là gì?
-
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước 2024
-
Hướng dẫn cách rút tiền không cần thẻ 2024
-
Biểu mẫu nghị định 11/2020
-
Giờ làm việc Vietcombank 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Tín dụng - Ngân hàng
Phí dịch vụ sử dụng tài khoản Techcombank
Cách gửi tiết kiệm online Techcombank
Cách tất toán tài khoản tiết kiệm online Techcombank
Mẫu thông báo triển khai, thay đổi địa điểm, thời gian chấm dứt hoạt động ATM lưu động
Mẫu thông báo kết quả hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương
Top ngân hàng cho vay tín chấp theo lương với lãi suất thấp
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến