Top 2 Mẫu tờ trình xin giải thể 2024

Mẫu tờ trình xin giải thể là văn bản được lập ra để thông báo và đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét việc giải thể của doanh nghiệp. Mẫu công văn xin giải thể công ty này thường được sử dụng trong các trường hợp doanh nghiệp không còn khả năng hoạt động, hoặc kinh doanh không hiệu quả.

Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về Mẫu tờ trình đề nghị xin giải thể mới nhất 2024 file .doc/pdf miễn phí trên HoaTieu.vn.

1. Mẫu tờ trình xin giải thể 2024

Mẫu tờ trình xin giải thể

Mẫu tờ trình xin giải thể là mẫu bản tờ trình được cá nhân lập ra để trình về việc giải thể.

Mẫu tờ trình xin giải thể nêu rõ:

  • Thông tin người làm tờ trình;
  • Nội dung trình;
  • Lý do giải thể.

Sau đây là nội dung chi tiết Mẫu tờ xin giải thể công ty, doanh nghiệp mới nhất, được sử dụng phổ biến hiện nay. Các bạn có thể chỉnh sửa trực tuyến tại đây, lưu lại và in ra để sử dụng ngay.

TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC

ĐƠN VỊ ĐỀ XUẤT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số:…/TTr-

….., ngày…tháng…năm…

TỜ TRÌNH
Về việc xin giải thể

-Căn cứ Bộ luật Dân sự;

-Căn cứ Luật Doanh nghiệp;

-Căn cứ Nghị định ... /20 /NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp;

-Căn cứ vào biên bản họp…………….;

-Căn cứ Quyết định số của Hội đồng……………;

-Căn cứ vào tình hình hoạt động của cơ quan/ tổ chức;

-Căn cứ các văn bản có liên quan.

Kính gửi:

– (Cơ quan đăng ký kinh doanh)

– Người có chức vụ, thẩm quyền giải quyết

Tên tổ chức/ doanh nghiệp:………………………………………….…………………

Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………….……………….

Giấy CNĐKDN số:……. do Sở Kế hoạch đầu tư……. cấp ngày… tháng…. năm…...

Hotline:………………………………..Số Fax/email (nếu có):……………….………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà…………………..… Sinh năm:………………

Chức vụ:…………………………………Căn cứ đại diện:……………………..…….

Địa chỉ thường trú:……………………………………………….……..………..…….

Nơi cư trú hiện tại:…………………………………………………………………….

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………….)

Số TK:………………..….- Chi nhánh………………- Ngân hàng……………………

Căn cứ tại Điều của Luật Doanh nghiệp năm 20 quy định về Các trường hợp giải thể doanh nghiệp;

Căn cứ tại Biên bản họp………………………….……..

Xét thấy cơ quan/ tổ chức………………………. không thể tiếp tục hoạt động.

Kính đề nghị……………………………… (Cơ quan đăng ký kinh doanh) xem xét để tổ chức/ doanh nghiệp được giải thể

Nơi nhận:

– Như trên;

-Lưu: VT; VP

TM. NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(GIÁM ĐỐC, TỔNG GIÁM ĐỐC)
(Đã ký)

Tài liệu kèm theo:

1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

2. Các giấy tờ khác có liên quan

2. Mẫu công văn xin giải thể doanh nghiệp

CÔNG TY ……..
-----------

Số: /CV/20….

V/v: Giải thể doanh nghiệp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------*****---------

............., ngày… tháng…năm 20….

Kính gửi: Chi cục thuế …………………………………

Công ty ………..được thành lập theo Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số……………

Mã số thuế: ………………………………………………..

Trụ sở chính: ………………………………………………

Ngành nghề kinh doanh: …………………………………

Vì lý do hoạt động kinh doanh không đạt hiệu quả ……………………

Căn cứ vào Điều 208 của Luật Doanh nghiệp năm 2020 về thủ tục giải thể doanh nghiệp, Công ty ………. quyết định giải thể doanh nghiệp (Quyết định được gửi kèm theo Công văn), đồng thời xin xác nhận về việc không nợ thuế, đóng cửa Mã số thuế và Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế của doanh nghiệp được thu hồi.

Vậy chúng tôi kính báo và đề nghị Quý cơ quan giúp đỡ để công ty tiến hành thủ tục giải thể theo đúng Luật định.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!

Nơi nhận:
- Cục thuế Tp..............
- Chi cục thuế ……….
- Sở kế hoạch và đầu tư ………..
- Lưu VP

Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

GIÁM ĐỐC

..................

3. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp

Căn cứ Điều 208 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

Việc giải thể doanh nghiệp trong trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 của Luật này được thực hiện theo quy định sau đây:

- Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

b) Lý do giải thể;

c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;

d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

đ) Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;

- Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng;

- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;

- Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có);

- Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:

a) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

b) Nợ thuế;

c) Các khoản nợ khác;

- Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần;

- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp;

- Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết, quyết định giải thể theo quy định tại khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
6 7.206
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi