Mẫu báo cáo công tác quản lý nhà nước về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện

Mẫu báo cáo công tác quản lý nhà nước về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện là gì? Mẫu bản báo cáo gồm những nội dung nào? Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.

1. Định nghĩa mẫu báo cáo công tác quản lý nhà nước về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện là gì?

Mẫu báo cáo công tác quản lý nhà nước về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về công tác quản lý nhà nước về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện. Mẫu nêu rõ nội dung báo cáo, thông tin công tác quản lý... Mẫu được ban hành theo Thông tư 09/2019/TT-BCT của Bộ Công thương.

2. Mẫu báo cáo công tác quản lý nhà nước về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện

UBND TỈNH...
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/BC-SCT

…….., ngày ….. tháng …… năm….

BÁO CÁO
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ QUẢN LÝ AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN NĂM ………

Kính gửi:

- Bộ Công Thương
- Ủy ban nhân dân tỉnh ………

Thực hiện Thông tư số 09/2019/TT-BCT ngày 08/7/2019 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện, Sở Công Thương ………. báo cáo Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước về an toàn đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn tỉnh của Sở Công Thương ……… năm ……… như sau:

I. TÌNH HÌNH CHUNG

1. Số công trình thủy điện xây dựng trên địa bàn

Tổng số công trình thủy điện trên địa bàn tỉnh: công trình (cập nhật tổng số công trình được phê duyệt theo quy hoạch có đập hoặc hồ chứa thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này), trong đó:

1.1. Số công trình đang vận hành phát điện: ……….. công trình, trong đó:

a) Số công trình sử dụng nước của hồ chứa thủy lợi để phát điện: ……… công trình (tên công trình).

b) Số công trình phát điện tự dùng (không phát điện lên hệ thống điện quốc gia): …………. công trình (tên công trình).

c) Số công trình có hồ chứa vận hành theo quy trình vận hành liên hồ chứa: ……………. công trình (tên công trình).

d) Số công trình được đưa vào vận hành trong kỳ báo cáo: …………… công trình (tên công trình).

1.2. Số công trình đang thi công xây dựng: ………….. công trình (tên công trình).

1.3. Số công trình chưa triển khai xây dựng: ………… công trình.

1.4. Số công trình bị loại ra khỏi vận hành trong kỳ báo cáo: …………. công trình và tên các công trình (chỉ cập nhật công trình bị loại vĩnh viễn khỏi vận hành).

2. Đánh giá tình hình thực hiện quy định của pháp luật về quản lý an toàn đập, hồ chứa của chủ sở hữu đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn

2.1. Những quy định đã được thực hiện tốt.

2.2. Những quy định chưa thực hiện đúng, đầy đủ; tên chủ sở hữu đập, hồ chứa chưa thực hiện đúng, đầy đủ; nguyên nhân khách quan, chủ quan.

II. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN

1. Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập thủy điện trong quá trình thi công

Số công trình phải có phương án: ………….. công trình, trong đó:

1.1. Số công trình đã có phương án được phê duyệt: ……. công trình, trong đó:

a) Thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp xã: …... công trình (tên công trình).

b) Thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện: ..... công trình (tên công trình).

c) Thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh: …… công trình (tên công trình).

1.2. Số công trình đang thẩm định phương án: ……. công trình (tên công trình).

1.3. Số công trình chưa được chủ sở hữu trình thẩm định phương án: .... công trình (tên công trình).

2. Đăng ký an toàn đập, hồ chứa thủy điện

2.1. Số đập, hồ chứa đã được đăng ký.

2.2. Số đập, hồ chứa chưa được đăng ký (tên công trình).

3. Báo cáo hiện trạng an toàn đập

3.1. Số đập đã có báo cáo.

3.2. Số đập chưa có báo cáo, lý do (tên công trình).

4. Phê duyệt phương án ứng phó thiên tai

4.1. Số công trình có phương án được phê duyệt.

4.2. Số công trình chưa có phương án được phê duyệt, lý do chưa được phê duyệt (tên công trình).

5. Phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp

Tổng số công trình có phương án được phê duyệt: …….., trong đó:

5.1. Của Ủy ban nhân dân cấp xã:

5.2. Của Ủy ban nhân dân huyện:

5.3. Của Ủy ban nhân dân tỉnh:

6. Bảo vệ đập, hồ chứa

6.1. Số đập đã được cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ đập thủy điện.

6.2. Số đập chưa được cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ đập thủy điện (tên công trình).

6.3. Số hồ chứa đã được cắm mốc giới xác định hành lang bảo vệ hồ chứa thủy điện.

6.4. Số hồ chứa chưa được cắm mốc giới xác định hành lang bảo vệ hồ chứa thủy điện (tên công trình).

6.5. Số đập, hồ chứa đã có phương án bảo vệ đập, hồ chứa được phê duyệt.

6.6. Số đập, hồ chứa chưa có phương án bảo vệ đập, hồ chứa được phê duyệt (tên công trình).

7. Về vận hành hồ chứa thủy điện

7.1. Phê duyệt quy trình vận hành hồ chứa

a) Số hồ chứa có quy trình vận hành được phê duyệt:

b) Số hồ chưa có quy trình vận hành được phê duyệt ..., lý do chưa có quy trình được phê duyệt.

7.2. Rà soát quy trình vận hành

a) Số quy trình được rà soát/số quy trình đến kỳ phải rà soát:.../....

b) Số quy trình cần điều chỉnh/số quy trình được rà soát: ……../……….

7.3. Đánh giá tình hình vận hành hồ chứa thủy điện của chủ sở hữu đập, hồ chứa thủy điện theo quy trình vận hành hồ chứa được phê duyệt.

8. Quan trắc đập, hồ chứa

8.1. Đối với đập

a) Tổng số đập được lắp đặt thiết bị quan trắc theo thiết kế: ……… đập.

b) Tình hình thực hiện quan trắc đập của các chủ sở hữu đập.

c) Đánh giá tình hình thực hiện quan trắc của chủ sở hữu đập, hồ chứa thủy điện.

8.2. Đối với hồ chứa: Đánh giá việc thực hiện quan trắc hồ chứa của chủ sở hữu đập, hồ chứa thủy điện trên địa bàn.

9. Kiểm định đập

9.1. Số đập đã đến kỳ kiểm định.

9.2. Số đập đã kiểm định xong và đánh giá của tổ chức kiểm định.

9.3. Số đập đã đến kỳ nhưng chưa được kiểm định, lý do chưa thực hiện và hướng giải quyết.

10. Lắp đặt hệ thống giám sát vận hành

10.1. Số công trình phải lắp đặt hệ thống giám sát vận hành.

10.2. Số công trình đã hoàn thành lắp đặt hệ thống giám sát/số công trình phải lắp đặt hệ thống giám sát.

10.3. Số công trình chưa hoàn thiện việc lắp đặt hệ thống giám sát, lý do chưa hoàn thiện (tên công trình).

10.4. Đánh giá tình hình vận hành hệ thống giám sát đã lắp đặt.

11. Lắp đặt hệ thống cảnh báo vùng hạ du

11.1. Số công trình phải lắp đặt hệ thống cảnh báo.

11.2. Số công trình đã hoàn thành lắp đặt.

11.3. Số công trình chưa hoàn thành việc lắp đặt, lý do chưa hoàn thành (tên công trình).

d) Đánh giá tình hình vận hành hệ thống cảnh báo đã lắp đặt.

12. Bảo trì công trình

12.1. Số công trình đã có quy trình bảo trì.

12.2. Số công trình chưa có quy trình bảo trì (tên công trình).

12.3. Đánh giá tình hình thực hiện bảo trì công trình.

13. Lập cơ sở dữ liệu đập, hồ chứa thủy điện

13.1. Số đập, hồ chứa đã lập cơ sở dữ liệu đập, hồ chứa.

13.2. Số đập, hồ chứa chưa lập cơ sở dữ liệu đập, hồ chứa.

14. Các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện phải cấp giấy phép thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh

14.1. Số hồ sơ đề nghị cấp phép nhận được trong năm.

14.2. Số hồ sơ đã được cấp giấy phép (ghi rõ tên hoạt động, phạm vi được phép hoạt động)

14.3. Số hồ sơ chưa được cấp, từ chối cấp giấy phép; lý do chưa được cấp, từ chối cấp.

14.4. Đánh giá tình hình tuân thủ giấy phép được cấp.

15. Hoạt động kiểm tra, thanh tra của Sở Công Thương

15.1. Số công trình được kiểm tra, thanh tra.

15.2. Xử lý của Sở Công Thương sau kiểm tra, thanh tra.

III. NHỮNG TỒN TẠI, VƯỚNG MẮC VÀ KIẾN NGHỊ

1. Những tồn tại, vướng mắc

2. Kiến nghị

Nơi nhận:

GIÁM ĐỐC

Mẫu báo cáo công tác quản lý nhà nước về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện

Mẫu báo cáo công tác quản lý nhà nước về quản lý an toàn đập, hồ chứa thủy điện

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 641
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi