Hướng dẫn khai số lượng 1 và số lượng 2 trên tờ khai hải quan xuất khẩu
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Trong quá trình làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa, việc khai báo chính xác các chỉ tiêu trên tờ khai hải quan là yêu cầu bắt buộc để đảm bảo tính minh bạch, hợp lệ và tránh phát sinh sai sót không đáng có. Đặc biệt, trên Mẫu tờ khai hải quan xuất khẩu - HQ/2015/XK, các doanh nghiệp thường gặp khó khăn khi phân biệt và điền đúng thông tin tại chỉ tiêu “Số lượng 1” và “Số lượng 2”. Đây là hai thông tin quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính thuế, kiểm tra hàng hóa và xử lý thông quan. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách xác định, khai báo số lượng 1 (số lượng tính thuế) và số lượng 2 (số lượng thương mại), giúp doanh nghiệp xuất nhập khẩu thực hiện đúng quy định, tránh rủi ro phạt vi phạm hành chính.
Hướng dẫn chi tiết khai Số lượng 1, Số lượng 2 trên tờ khai HQ/2015/XK
- 1. Cách khai số lượng 1 và số lượng 2 trên tờ khai hải quan xuất khẩu
- 1. Liên quan đến việc khai chỉ tiêu số lượng (1) và số lượng (2) trên tờ khai xuất khẩu:
- 2. Mẫu tờ khai hải quan xuất khẩu Mẫu HQ/2015/XK
- 3. Nội dung mẫu tờ khai hải quan xuất khẩu Mẫu HQ/2015/XK
- 4. Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với hàng xuất khẩu là bao lâu?
- 5. Địa điểm đăng ký tờ khai hải quan ở đâu?
1. Cách khai số lượng 1 và số lượng 2 trên tờ khai hải quan xuất khẩu
Căn cứ theo Công văn 54/TCHQ-GSQL năm 2021 có hướng dẫn như sau:
Tổng cục Hải quan nhận được phản ánh của một số doanh nghiệp và hải quan địa phương về việc vướng mắc khai báo số lượng (1) và số lượng (2) trên tờ khai hải quan xuất khẩu theo hướng dẫn tại Phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố hướng dẫn người khai hải quan thực hiện như sau:
1. Liên quan đến việc khai chỉ tiêu số lượng (1) và số lượng (2) trên tờ khai xuất khẩu:
- Số lượng (1): ô 1: nhập số lượng hàng hóa xuất khẩu của từng mặt hàng theo thực tế hoạt động giao dịch; ô 2: nhập mã đơn vị tính theo thực tế giao dịch.
- Số lượng (2): ô 1: nhập số lượng hàng hóa xuất khẩu của từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; ô 2: nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
2. Liên quan đến số liệu tổng hợp trên Báo cáo quyết toán đối với hàng gia công, sản xuất xuất khẩu tại mẫu số 25, chỉ tiêu 25.8 - đơn vị tính đối với báo cáo quyết toán nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và mẫu số 26, chỉ tiêu 26.8 - đơn vị tính đối với báo cáo quyết toán sản phẩm xuất khẩu đã được hướng dẫn tại Phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC là đơn vị tính của nguyên liệu, vật tư/ sản phẩm được sử dụng trong quản lý sản xuất, giao dịch mua bán hàng hóa với đối tác nước ngoài và được khai trên ô số lượng (1) của tờ khai hải quan.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để các đơn vị biết và thực hiện./.
Theo đó, căn cứ vào Phụ lục I Thông tư 39/2018/TT-BTC thì việc khai số lượng 1 và số lượng 2 trên tờ khai hải quan xuất khẩu được thực hiện như sau:
- Số lượng (1): ô 1: nhập số lượng hàng hóa xuất khẩu của từng mặt hàng theo thực tế hoạt động giao dịch; ô 2: nhập mã đơn vị tính theo thực tế giao dịch.
- Số lượng (2): ô 1: nhập số lượng hàng hóa xuất khẩu của từng mặt hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; ô 2: nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
2. Mẫu tờ khai hải quan xuất khẩu Mẫu HQ/2015/XK

3. Nội dung mẫu tờ khai hải quan xuất khẩu Mẫu HQ/2015/XK
HẢI QUAN VIỆT NAM TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
Cục Hải quan:
HQ/2015/XK
|
Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai: |
|
|
Số tham chiếu: |
|
|
Số tờ khai: |
|
|
|
Công chức đăng ký tờ khai |
||||||
|
|
|
|
Ngày, giờ gửi: |
|
|
Ngày, giờ đăng ký: |
|
|||||||||
|
Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất: |
|
|
|
|
|
Số lượng phụ lục tờ khai: |
|
|||||||||
|
1. Người xuất khẩu: |
5. Loại hình: |
|||||||||||||||
|
6. Giấy phép số: |
|
|
|
|
7. Hợp đồng: |
|
|
|
||||||||
|
MST |
|
Ngày |
|
|
|
|
|
Ngày |
|
|
|
|
||||
|
2. Người nhập khẩu: |
Ngày hết hạn |
|
|
|
|
|
Ngày hết hạn |
|
|
|
||||||
|
8. Hóa đơn thương mại: |
9. Cửa khẩu xuất hàng: |
|||||||||||||||
|
3. Người uỷ thác/ người được ủy quyền |
||||||||||||||||
|
MST |
|
10. Nước nhập khẩu: |
||||||||||||||
|
4. Đại lý hải quan |
||||||||||||||||
|
11. Điều kiện giao hàng: |
12. Phương thức thanh toán: |
|||||||||||||||
|
MST |
|
13. Đồng tiền thanh toán: |
14. Tỷ giá tính thuế: |
|||||||||||||
|
Số TT |
15. Mô tả hàng hóa |
16. Mã số hàng hóa |
17. Xuất xứ |
18. Lượng hàng |
19. Đơn vị tính |
20. Đơn giá nguyên tệ |
21. Trị giá nguyên tệ |
|||||||||
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
2 |
||||||||||||||||
|
3 |
||||||||||||||||
|
Cộng: |
|
|||||||||||||||
|
Số |
22. Thuế xuất khẩu |
23. Thu khác |
||||||||||||||
|
TT |
a. Trị giá tính thuế |
b.Thuế suất (%) |
c. Tiền thuế |
a.Trị giá tính thu khác |
b.Tỷ lệ (%) |
c. Số tiền |
||||||||||
|
1 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
2 |
||||||||||||||||
|
3 |
||||||||||||||||
|
|
Cộng: |
|
Cộng: |
|
||||||||||||
|
24. Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23) bằng số: |
||||||||||||||||
|
Bằng chữ |
||||||||||||||||
|
25. Lượng hàng, số hiệu container |
||||||||||||||||
|
Số TT |
a. Số hiệu container |
b. Số lượng kiện trong container |
c. Trọng lượng hàng trong container |
d. Địa điểm đóng hàng |
||||||||||||
|
1 |
|
|
Cộng: |
|
||||||||||||
|
2 |
||||||||||||||||
|
3 |
||||||||||||||||
|
4 |
||||||||||||||||
|
26. Chứng từ đi kèm |
27. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên tờ khai Ngày tháng năm (người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|||||||||||||||
|
28. Kết quả phân luồng và hướng dẫn thủ tục hải quan |
30. Xác nhận thông quan |
31. Xác nhận của hải quan giám sát |
||||||||||||||
|
29. Ghi chép khác |
|
|
|
|
||||||||||||
4. Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với hàng xuất khẩu là bao lâu?
Căn cứ tại khoản 8 Điều 18 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về khai hải quan như sau:
Điều 18. Khai hải quan
[...]
8. Thời hạn nộp tờ khai hải quan
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu, việc nộp tờ khai hải quan được thực hiện sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm do người khai hải quan thông báo và chậm nhất 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu, việc nộp tờ khai hải quan được thực hiện trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.
Trường hợp phương tiện vận tải nhập cảnh khai hải quan điện tử, ngày hàng hóa đến cửa khẩu là ngày phương tiện vận tải đến cửa khẩu theo thông báo của hãng vận tải trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Trường hợp phương tiện vận tải làm thủ tục hải quan nhập cảnh theo phương thức thủ công, ngày hàng hóa đến cửa khẩu là ngày cơ quan hải quan đóng dấu lên bản khai hàng hóa nhập khẩu tại cảng dỡ hàng trong hồ sơ phương tiện vận tải nhập cảnh (đường biển, đường hàng không, đường sắt) hoặc ngày ghi trên tờ khai phương tiện vận tải qua cửa khẩu hoặc sổ theo dõi phương tiện vận tải (đường sông, đường bộ).
Như vậy, việc nộp tờ khai hải quan đối với hàng xuất khẩu được thực hiện sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm do người khai hải quan thông báo và chậm nhất 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.
5. Địa điểm đăng ký tờ khai hải quan ở đâu?
Theo khoản 1 Điều 19 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định hàng hóa xuất khẩu được đăng ký tờ khai hải quan tại Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc nơi có cơ sở sản xuất hoặc Chi cục Hải quan nơi tập kết hàng hóa xuất khẩu hoặc Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất hàng;
- Hàng hóa nhập khẩu được đăng ký tờ khai tại trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi quản lý địa điểm lưu giữ hàng hóa, cảng đích ghi trên vận tải đơn, hợp đồng vận chuyển hoặc Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu nơi doanh nghiệp có trụ sở hoặc nơi hàng hóa được chuyển đến;
- Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình một số loại hình cụ thể thì địa điểm đăng ký tờ khai thực hiện theo từng loại hình tương ứng quy định tại Nghị định 08/2015/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư 38/2015/TT-BTC.
Mời bạn đọc cùng tải về bản DOCX hoặc PDF để xem đầy đủ nội dung thông tin và chỉnh sửa chi tiết.
Mời các bạn tham khảo thêm các biểu mẫu khác trong chuyên mục Biểu mẫu của HoaTieu.vn.
-
Chia sẻ:
Phạm Thu Hương
- Ngày:
Hướng dẫn khai số lượng 1 và số lượng 2 trên tờ khai hải quan xuất khẩu
20,4 KB 31/07/2025 9:24:00 SA-
Tải file định dạng .PDF
86,1 KB
Tham khảo thêm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu tải nhiều
Biểu mẫu tải nhiều
-
Mẫu thông báo phạt nhân viên mới nhất
-
Mẫu phiếu đánh giá viên chức y tế mới nhất
-
Top 6 mẫu phiếu đánh giá tập thể chi bộ cuối năm sau sáp nhập
-
Nhiệm vụ và quyền hạn của Đảng viên
-
Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2025 (cập nhập 12/2025)
-
Đơn đề nghị chi trả tiền miễn, giảm học phí
-
Mẫu đơn đề nghị miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền ăn ở cho học sinh bán trú
-
Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và cách viết chi tiết
-
Mẫu đơn xin xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo
-
Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định 81
-
Thủ tục hành chính
-
Hôn nhân - Gia đình
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Tín dụng - Ngân hàng
-
Biểu mẫu Giao thông vận tải
-
Khiếu nại - Tố cáo
-
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
-
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
-
Đầu tư - Kinh doanh
-
Việc làm - Nhân sự
-
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
-
Xây dựng - Nhà đất
-
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
-
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
-
Bảo hiểm
-
Dịch vụ công trực tuyến
-
Mẫu CV xin việc
-
Biển báo giao thông
-
Biểu mẫu trực tuyến