Thủ tục cấp hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi
Các bước để làm hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi
Hộ chiếu (passport) là một loại giấy tờ khá quan trọng được cấp bởi nhà nước cho bạn. Đây được xem như là giấy thông hành mỗi khi bạn xuất cảnh ra khỏi phạm vi lãnh thổ quốc gia (Việt Nam) và khi bạn nhập cảnh. Vậy thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi như thế nào?
Trẻ em bao nhiêu tuổi thì được làm hộ chiếu?
Trẻ không phân biết độ tuổi đều được cấp hộ chiếu. Hộ chiếu cho bé có thể được cấp cùng với hộ chiếu của cha mẹ, người đỡ đầu hoặc được cấp riêng cho bé. Hộ chiếu cấp cho trẻ em có thời hạn là 5 năm theo quy định.
I. Hồ sơ làm hộ chiếu phổ thông cho trẻ em.
1. Form tờ khai làm hộ chiếu phổ thông cho trẻ em (Mẫu X01)
- Tờ khai xin cấp hộ chiếu lần đầu yêu cầu phải có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nên phần xác nhận ở cuối trang và đóng dấu giáp lai lên ảnh của người xin cấp hộ chiếu
- Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 tờ khai xin cấp hộ chiếu như trên (cha mẹ khai và ký tên vào tờ khai);
- Trường hợp không còn mẹ, cha thì cha mẹ nuôi hoặc giám hộ hợp pháp ký vào tờ khai xin cấp hộ chiếu.
2. Bản sao chứng thực Giấy khai sinh của người xin cấp hộ chiếu. Giấy khai sinh hợp lệ là được chứng thực tại UBND xã, phường, hoặc Tổ chức hành nghề công chứng (Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng)
2. Sổ hộ khẩu của người đi làm hộ chiếu cho trẻ em
Trong trường hợp cần thiết người làm hộ chiếu phổ thông cần phải mang sổ hộ khẩu bản gốc hoặc có chứng thực để để đối chiếu.
3. Bản gốc Chứng minh nhân đân hoặc hộ chiếu của người làm thủ tục xin cấp hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi
Khi nộp hồ sơ làm hộ chiếu người xin cấp hộ chiếu phải xuất trình CMND bản gốc để kiểm tra. CMND bản gốc được coi là hợp lệ khi còn thời hạn (cấp không quá 15 năm), không rách nát, số CMND rõ rang, không ép dẻo.
II. Địa chỉ, địa điểm và nơi nộp hồ sơ làm hộ chiếu cho bé
Nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ xin hộ chiếu Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố.
Ví dụ: Nếu bé có hộ khẩu tạm trú hoặc tạm trú tại Hà Nội thì sẽ làm tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an thành phố Hà Nội
Bé có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại TP HCM thì sẽ làm hộ chiếu tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an thành phố
Nếu xin cấp hộ chiếu Việt Nam cho trẻ dưới 14 tuổi tại nước ngoài công dân có thể làm thủ tục cấp hộ chiếu tại Đại sứ quán Việt Nam hoặc lãnh sự quán Việt Nam tại nước sở tại. Xin vui lòng liên hệ với Đại sứ quán và lãnh sự quán tại nước sở tại để biết thông tin chi tiết cho trường hợp này.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
III. Thời gian cấp hộ chiếu cho trẻ em
Thời gian làm hộ chiếu cho trẻ em không quá 14 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định. Thời gian xin cấp hộ chiếu có thể dài hơn trong một số trường hợp nhất định
IV. Nơi trả kết quả thủ tục cấp hộ chiếu.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố công an tỉnh, thành phố nơi người xin cấp hộ chiếu có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
V. Lệ phí làm hộ chiếu: 200.000 đồng
Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
Lưu ý: Điều kiện để xuất cảnh ra nước ngoài là người xuất cảnh buộc phải có hộ chiếu. Ngoài hộ chiếu ra thì điều kiện bắt buộc là phải có visa, thị thực. Một số ít quốc gia miễn thị thực visa ngắn ngày cho công dân Việt Nam như các nước trong khối Asian, tuy nhiên đa số các quốc gia khác thì đều yêu cầu nhập cảnh vào nước họ công dân Việt Nam phải có visa. Tại Việt Nam để có được visa nước ngoài một là bạn tự làm thủ tục xin cấp visa hoặc sử dụng dịch vụ làm visa, thị thực.
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Tải QĐ 351/QĐ-BLĐTBXH về Sửa đổi bổ sung thủ tục, hành chính lĩnh vực việc làm của Bộ LĐTBXH
-
Nghị định 55/2022/NĐ-CP quy định CSDL quốc gia về tiếp công dân, xử lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
-
Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư
-
Thông tư 10/2023/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 19/2018/TT-BQP
-
Tải Quyết định 1098/QĐ-BNV 2023 về thủ tục tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
-
Thông tư 08/2018/TT-BNNPTNT Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp
-
Thông tư 06/2023/TT-BNG về sửa đổi, bổ sung Thông tư của Bộ ngoại giao về cấp phép nhập cảnh thi hài, hài cốt
-
Nghị định 65/2019/NĐ-CP về xử phạt hành chính lĩnh vực phòng chống thiên tai
-
Thông tư 03/2023/TT-BNV hướng dẫn bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
-
Thông tư 45/2018/TT-BTC Hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định