Hồ sơ lựa chọn SGK mới lớp 5 môn Toán năm 2024-2025
Biểu mẫu Hồ sơ lựa chọn SGK Toán lớp 5
- 1. Bản nhận xét cá nhân SGK Toán 5
- 2. Biên bản họp tổ chuyên môn đánh giá, đề xuất lựa chọn SGK Toán 5
- 3. Biên bản kiểm phiếu đề xuất lựa chọn SGK lớp 5 môn Toán
- 4. Phiếu lựa chọn sách giáo khoa Lớp 5 môn Toán
- 5. Phiếu nhận xét, đánh giá SGK Toán 5 KNTT
- 6. Phiếu nhận xét, đánh giá SGK Toán 5 CTST
- 7. Phiếu nhận xét, đánh giá SGK Toán 5 Cánh Diều
- 8. Phiếu nhận xét, đánh giá SGK Toán 5 Bình Minh
- 9. Phiếu nhận xét, đánh giá SGK Toán 5 Cùng phát triển
Hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa lớp 5 môn Toán năm học 2024-2025 mà HoaTieu.vn chia sẻ trong bài viết sau gồm tuyển tập Biểu mẫu hồ sơ lựa chọn SGK mới môn Toán lớp 5: Phiếu nhận xét cá nhân, Biên bản nhận xét đánh giá chọn sách của tổ chuyên môn, bản kiểm phiếu lựa chọn SGK lớp 5 thuộc danh mục SGK mới được Bộ Giáo dục Đào tạo phê duyệt sử dụng trong năm học 2024-2025. Mời thầy cô tham khảo và tải file .doc Hồ sơ lựa chọn sách giáo khoa môn Toán lớp 5 tại đây.
1. Bản nhận xét cá nhân SGK Toán 5
TRƯỜNG TH&THCS ............ TỔ CHUYÊN MÔN 4+5 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BÁO CÁO
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ SÁCH GIÁO KHOA LỚP 5
MÔN/HĐGD: TOÁN
(Theo Quyết định số .../QĐ-UBND ngày .../.../2024 của UBND tỉnh ............ về Ban hành Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh ............)
I. THÔNG TIN NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Họ và tên: ............
Chức vụ: Giáo viên – Phó Tổ trưởng tổ 4+5
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học & Trung học cơ sở ............, thành phố .............
II. CÁC CĂN CỨ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Căn cứ Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Quyết định số 4119/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt sách giáo khoa các môn học, hoạt động giáo dục lớp 5 và sách giáo khoa Tiếng Trung Quốc lớp 3, lớp 4 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 27/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Quyết định số 392/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt sách giáo khoa các môn học, hoạt động giáo dục lớp 5 và sách giáo khoa các môn Ngoại ngữ 1 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày .../.../2024 của UBND tỉnh ............ về Ban hành Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh ............;
Thực hiện Công văn số 125/PGDĐT- GDTH ngày 01/3/2024 của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố ............ về thực hiện công tác lựa chọn sách giáo khoa lớp 5, lớp 9 Chương trình giáo dục phổ thông 2018;
Thực hiện Kế hoạch số …/KH-TH... của Hiệu trưởng Trường Tiểu học&THCS ............ ngày …/…/2024 về việc lựa chọn sách giáo khoa lớp 5 năm học 2024-2025 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Căn cứ Kế hoạch tổ chức lựa chọn sách giáo khoa lớp 5 năm học 2024- 2025 của tổ chuyên môn 4+5 Trường Tiểu học&Trung học cơ sở .............
II. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Sau thời gian tìm hiểu, nghiên cứu sách giáo khoa môn lớp 5 trong Danh mục sách giáo khoa lớp 5 đã được Bộ trưởng Bộ Giáo dục &Đào tạo phê duyệt, căn cứ các Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa do UBND tỉnh ............ đã ban hành, tôi xin báo cáo kết quả nhận xét, đánh giá các sách giáo khoa môn Toán lớp 5 được phân công, phụ trách. Cụ thể như sau:
1. Bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống”(Nhà xuất bảnGiáo dục Việt Nam), tác giả: Hà Huy Khoái (Tổng Chủ biên), Lê Anh Vinh (Chủ biên), Nguyễn Áng, Vũ Văn Dương, Nguyễn Minh Hải, Hoàng Quế Hường, Bùi Bá Mạnh.
Tiêu chí | Nhận xét, đánh giá |
I. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương | |
1. Nội dung sách giáo khoa phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý tỉnh ............. | Nội dung sách giáo khoa phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý tỉnh ............. (............ là tỉnh nằm ở trung tâm đồng bằng sông Hồng, thuộc quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội, là tỉnh có bề dày truyền thống văn hóa, lịch sử và cách mạng và đang trong quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa, ...). |
2. Hình ảnh, ngôn ngữ và các tư liệu sử dụng trong sách giáo khoa chuẩn mực, khoa học, hiện đại; phù hợp, gần gũi với cuộc sống hằng ngày của học sinh tại tỉnh ............. | Hình ảnh, ngôn ngữ và các tư liệu sử dụng trong sách giáo khoa chuẩn mực, khoa học, hiện đại; phù hợp, gần gũi với cuộc sống hằng ngày của học sinh tỉnh ............. Tranh ảnh có màu sắc đẹp, sinh động, rõ ràng, gần gũi với thực tế cuộc sống, thu hút sự chú ý và định hướng được các hoạt động cho HS. Mỗi chủ đề đều sử dụng ngôn ngữ đơn giản, hình ảnh dễ nhìn và gần gũi với học sinh tỉnh ............. |
3. Các chủ đề/bài học trong sách tạo điều kiện thuận lợi tổ chức hoạt động dạy học gắn với thực tiễn, các hoạt động trải nghiệm. | Nội dung các chủ đề/bài học trong sách tạo điều kiện thuận lợi tổ chức hoạt động dạy học gắn với thực tiễn, các hoạt động trải nghiệm ngoài nhà trường tại tỉnh ............. |
II. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục | |
1. Sách giáo khoa tạo điều kiện cho học sinh học tập tích cực, hiệu quả. | |
a) Các chủ đề/bài học trong sách giáo khoa chú trọng đến việc rèn luyện tính chủ động, sáng tạo, phát huy năng lực tư duy độc lập, vận dụng kiến thức nhằm phát triển năng lực, phẩm chất người học. | Các chủ đề/bài học trong sách giáo khoa chú trọng đến việc rèn luyện tính chủ động, sáng tạo, phát huy năng lực tư duy độc lập, vận dụng kiến thức nhằm phát triển năng lực, phẩm chất người học. Nội dung các chủ đề của sách hướng trực tiếp vào hình thành và phát triển một số năng lực của học sinh trong đó bao gồm các năng lực chung như: tự chủ-tự học, giao tiếp-hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo, ... |
b) Sách giáo khoa được trình bày khoa học, hấp dẫn giúp học sinh dễ tiếp cận và khai thác học liệu, tạo hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng môn học/hoạt động giáo dục. Các bài học được thiết kế rõ ràng giúp học sinh dễ sử dụng. | Sách giáo khoa được trình bày khoa học, hấp dẫn giúp học sinh dễ tiếp cận và khai thác học liệu, tạo hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng môn học/hoạt động giáo dục. Các bài học được thiết kế rõ ràng giúp học sinh dễ sử dụng. Sách giáo khoa mẫu mã đẹp, kênh hình, kênh chữ hấp dẫn. Hình ảnh trực quan sinh động, phong phú dễ gây hứng thú cho học sinh tìm tòi để đọc. |
c) Nội dung sách giáo khoa có tính tích hợp kiến thức liên môn, gắn kết với thực tiễn, giúp phát huy tối đa năng lực người học. | Nội dung sách giáo khoa có tính tích hợp kiến thức liên môn, gắn kết với thực tiễn giúp phát huy tối đa năng lực người học. |
2. Sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá. | |
a) Giúp giáo viên kế thừa được tính ưu việt của các hình thức, phương pháp dạy học tích cực mà các cơ sở giáo dục thực hiện đổi mới thành công trong những năm qua, đảm bảo việc dạy học phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. | Giúp giáo viên kế thừa được tính ưu việt của các hình thức, phương pháp dạy học tích cực mà các cơ sở giáo dục thực hiện đổi mới thành công trong những năm qua, đảm bảo việc dạy học phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. Giáo viên có thể sáng tạo trong quá trình thiết kế kế hoạch dạy học. Căn cứ vào cấu trúc của sách, nội dung bài học, giáo viên có thể vận dụng các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học linh hoạt nhằm phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. |
b) Hệ thống bài tập trong sách có thể điều chỉnh, bổ sung phù hợp với các nhóm đối tượng khác nhau. | Hệ thống bài tập trong sách có thể điều chỉnh, bổ sung phù hợp với các nhóm đối tượng khác nhau. Sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, phân hóa, có thể điều chỉnh phù hợp với năng lực của học sinh tại địa phương. |
c) Các yêu cầu của mỗi hoạt động trong sách giáo khoa tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên đánh giá mức độ đạt được về năng lực, phẩm chất của học sinh. | Các yêu cầu của mỗi hoạt động trong sách giáo khoa tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên đánh giá mức độ đạt được về năng lực, phẩm chất của học sinh. Các hoạt động đề cao tính thực hành trải nghiệm thực tiễn (mỗi hoạt động trong sách đều tạo ra cơ hội cho HS trải nghiệm và phát triển năng lực, là cầu nối các môn học với thực tế đời sống). Qua đó giúp GV thuận lợi trong việc đánh giá mức độ đạt được của học sinh. Giáo viên đánh giá HS, học sinh đánh giá học sinh và học sinh có thể tự đánh giá được quá trình học tập cũng như sản phẩm học tập. |
3. Phù hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học của cơ sở giáo dục. | |
a) Sách giáo khoa tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên khai thác, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học. | Sách giáo khoa tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên khai thác, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học của Nhà trường như: giáo viên có thể sử dụng máy tính, máy chiếu,... |
b) Nguồn tài nguyên, học liệu bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú và thiết thực; giáo viên được hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng sách giao khoa và nguồn tài nguyên, học liệu hiệu quả. | Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú và thiết thực; giáo viên được hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa và nguồn tài nguyên, học liệu hiệu quả. Nhà xuất bản còn cung cấp học liệu điện tử thể hiện SGK bằng hình ảnh tĩnh và động để hỗ trợ giáo viên trong việc sử dụng sách và tổ chức các hoạt động dạy học. Giáo viên có thể truy cập, sử dụng phiên bản điện tử trong dạy học trực tiếp và trực tuyến một cách dễ dàng, tiện lợi. |
c) Tạo điều kiện để cơ sở giáo dục chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày. | Sách được thiết kế tạo điều kiện để cơ sở giáo dục chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày. |
2. Bộ sách “Chân trời sáng tạo”(Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam), tác giả: Trần Nam Dũng (Tổng Chủ biên), Khúc Thành Chính (Chủ biên), Đinh Thị Xuân Dung, Nguyễn Kính Đức, Đậu Thị Huế, Đinh Thị Kim Lan, Huỳnh Thị Kim Trang.
Tiêu chí | Nhận xét, đánh giá |
I. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương | |
1. Nội dung sách giáo khoa phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý tỉnh ............. | Nội dung sách giáo khoa phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý tỉnh ............. (............ là tỉnh nằm ở trung tâm đồng bằng sông Hồng, thuộc quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội, là tỉnh có bề dày truyền thống văn hóa, lịch sử và cách mạng và đang trong quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa, ...). |
2. Hình ảnh, ngôn ngữ và các tư liệu sử dụng trong sách giáo khoa chuẩn mực, khoa học, hiện đại; phù hợp, gần gũi với cuộc sống hằng ngày của học sinh tại tỉnh ............. | Hình ảnh, ngôn ngữ và các tư liệu sử dụng trong sách giáo khoa chuẩn mực, khoa học, hiện đại; phù hợp, gần gũi với cuộc sống hằng ngày của học sinh tỉnh ............. Tranh ảnh có màu sắc đẹp, sinh động, rõ ràng, gần gũi với thực tế cuộc sống, thu hút sự chú ý và định hướng được các hoạt động cho HS. |
3. Các chủ đề/bài học trong sách tạo điều kiện thuận lợi tổ chức hoạt động dạy học gắn với thực tiễn, các hoạt động trải nghiệm. | Nội dung các chủ đề/bài học trong sách tạo điều kiện thuận lợi tổ chức hoạt động dạy học gắn với thực tiễn, các hoạt động trải nghiệm ngoài nhà trường tại tỉnh ............. |
II. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục | |
1. Sách giáo khoa tạo điều kiện cho học sinh học tập tích cực, hiệu quả. | |
a) Các chủ đề/bài học trong sách giáo khoa chú trọng đến việc rèn luyện tính chủ động, sáng tạo, phát huy năng lực tư duy độc lập, vận dụng kiến thức nhằm phát triển năng lực, phẩm chất người học. | Các chủ đề/bài học trong sách giáo khoa chú trọng đến việc rèn luyện tính chủ động, sáng tạo, phát huy năng lực tư duy độc lập, vận dụng kiến thức nhằm phát triển năng lực, phẩm chất người học. |
b) Sách giáo khoa được trình bày khoa học, hấp dẫn giúp học sinh dễ tiếp cận và khai thác học liệu, tạo hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng môn học/hoạt động giáo dục. Các bài học được thiết kế rõ ràng giúp học sinh dễ sử dụng. | Sách giáo khoa được trình bày khoa học, hấp dẫn giúp học sinh dễ tiếp cận và khai thác học liệu, tạo hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng môn học/hoạt động giáo dục. Các bài học được thiết kế rõ ràng giúp học sinh dễ sử dụng. Sách giáo khoa mẫu mã đẹp, kênh hình, kênh chữ hấp dẫn. |
c) Nội dung sách giáo khoa có tính tích hợp kiến thức liên môn, gắn kết với thực tiễn, giúp phát huy tối đa năng lực người học. | Nội dung sách giáo khoa có tính tích hợp kiến thức liên môn, gắn kết với thực tiễn giúp phát huy tối đa năng lực người học. |
2. Sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá. | |
a) Giúp giáo viên kế thừa được tính ưu việt của các hình thức, phương pháp dạy học tích cực mà các cơ sở giáo dục thực hiện đổi mới thành công trong những năm qua, đảm bảo việc dạy học phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. | Giúp giáo viên kế thừa được tính ưu việt của các hình thức, phương pháp dạy học tích cực mà các cơ sở giáo dục thực hiện đổi mới thành công trong những năm qua, đảm bảo việc dạy học phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. Giáo viên có thể sáng tạo trong quá trình thiết kế kế hoạch dạy học. |
b) Hệ thống bài tập trong sách có thể điều chỉnh, bổ sung phù hợp với các nhóm đối tượng khác nhau. | Hệ thống bài tập trong sách có thể điều chỉnh, bổ sung phù hợp với các nhóm đối tượng khác nhau. Sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, phân hóa, có thể điều chỉnh phù hợp với năng lực của học sinh tại địa phương. |
c) Các yêu cầu của mỗi hoạt động trong sách giáo khoa tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên đánh giá mức độ đạt được về năng lực, phẩm chất của học sinh. | Các yêu cầu của mỗi hoạt động trong sách giáo khoa tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên đánh giá mức độ đạt được về năng lực, phẩm chất của học sinh. Các hoạt động đề cao tính thực hành trải nghiệm thực tiễn (mỗi hoạt động trong sách đều tạo ra cơ hội cho HS trải nghiệm và phát triển năng lực, là cầu nối các môn học với thực tế đời sống). |
3. Phù hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học của cơ sở giáo dục. | |
a) Sách giáo khoa tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên khai thác, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học. | Sách giáo khoa tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên khai thác, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học của Nhà trường như: giáo viên có thể sử dụng máy tính, máy chiếu,... |
b) Nguồn tài nguyên, học liệu bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú và thiết thực; giáo viên được hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng sách giao khoa và nguồn tài nguyên, học liệu hiệu quả. | Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú và thiết thực; giáo viên được hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa và nguồn tài nguyên, học liệu hiệu quả. Nhà xuất bản còn cung cấp học liệu điện tử để hỗ trợ giáo viên trong việc sử dụng sách và tổ chức các hoạt động dạy học. Giáo viên có thể truy cập, sử dụng phiên bản điện tử trong dạy học trực tiếp và trực tuyến một cách dễ dàng, tiện lợi. |
c) Tạo điều kiện để cơ sở giáo dục chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày. | Sách được thiết kế tạo điều kiện để cơ sở giáo dục chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày. |
3. Bộ sách “Cánh Diều”(Nhà xuất bản Đại học Sư phạm), tác giả: Đỗ Đức Thái (Tổng Chủ biên), Đỗ Tiến Đạt (Chủ biên), Nguyễn Hoài Anh, Trần Thuý Ngà, Nguyễn Thị Thanh Sơn.
Tiêu chí | Nhận xét, đánh giá |
I. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương | |
1. Nội dung sách giáo khoa phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý tỉnh ............. | Nội dung sách giáo khoa phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý tỉnh ............. (............ là tỉnh nằm ở trung tâm đồng bằng sông Hồng, thuộc quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội, là tỉnh có bề dày truyền thống văn hóa, lịch sử và cách mạng và đang trong quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa, ...). |
2. Hình ảnh, ngôn ngữ và các tư liệu sử dụng trong sách giáo khoa chuẩn mực, khoa học, hiện đại; phù hợp, gần gũi với cuộc sống hằng ngày của học sinh tại tỉnh ............. | Hình ảnh, ngôn ngữ và các tư liệu sử dụng trong sách giáo khoa chuẩn mực, khoa học, hiện đại; phù hợp, gần gũi với cuộc sống hằng ngày của học sinh tỉnh ............. Tranh ảnh có màu sắc đẹp, sinh động, rõ ràng, gần gũi với thực tế cuộc sống, thu hút sự chú ý và định hướng được các hoạt động cho HS. |
3. Các chủ đề/bài học trong sách tạo điều kiện thuận lợi tổ chức hoạt động dạy học gắn với thực tiễn, các hoạt động trải nghiệm. | Nội dung các chủ đề/bài học trong sách tạo điều kiện thuận lợi tổ chức hoạt động dạy học gắn với thực tiễn, các hoạt động trải nghiệm ngoài nhà trường tại tỉnh ............. |
II. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục | |
1. Sách giáo khoa tạo điều kiện cho học sinh học tập tích cực, hiệu quả. | |
a) Các chủ đề/bài học trong sách giáo khoa chú trọng đến việc rèn luyện tính chủ động, sáng tạo, phát huy năng lực tư duy độc lập, vận dụng kiến thức nhằm phát triển năng lực, phẩm chất người học. | Các chủ đề/bài học trong sách giáo khoa chú trọng đến việc rèn luyện tính chủ động, sáng tạo, phát huy năng lực tư duy độc lập, vận dụng kiến thức nhằm phát triển năng lực, phẩm chất người học. |
b) Sách giáo khoa được trình bày khoa học, hấp dẫn giúp học sinh dễ tiếp cận và khai thác học liệu, tạo hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng môn học/hoạt động giáo dục. Các bài học được thiết kế rõ ràng giúp học sinh dễ sử dụng. | Sách giáo khoa được trình bày khoa học, hấp dẫn giúp học sinh dễ tiếp cận và khai thác học liệu, tạo hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng môn học/hoạt động giáo dục. Các bài học được thiết kế rõ ràng giúp học sinh dễ sử dụng. Sách giáo khoa mẫu mã đẹp, kênh hình, kênh chữ hấp dẫn. |
c) Nội dung sách giáo khoa có tính tích hợp kiến thức liên môn, gắn kết với thực tiễn, giúp phát huy tối đa năng lực người học. | Nội dung sách giáo khoa có tính tích hợp kiến thức liên môn, gắn kết với thực tiễn giúp phát huy tối đa năng lực người học. |
2. Sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá. | |
a) Giúp giáo viên kế thừa được tính ưu việt của các hình thức, phương pháp dạy học tích cực mà các cơ sở giáo dục thực hiện đổi mới thành công trong những năm qua, đảm bảo việc dạy học phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. | Giúp giáo viên kế thừa được tính ưu việt của các hình thức, phương pháp dạy học tích cực mà các cơ sở giáo dục thực hiện đổi mới thành công trong những năm qua, đảm bảo việc dạy học phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. Giáo viên có thể sáng tạo trong quá trình thiết kế kế hoạch dạy học. |
b) Hệ thống bài tập trong sách có thể điều chỉnh, bổ sung phù hợp với các nhóm đối tượng khác nhau. | Hệ thống bài tập trong sách có thể điều chỉnh, bổ sung phù hợp với các nhóm đối tượng khác nhau. Sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, phân hóa, có thể điều chỉnh phù hợp với năng lực của học sinh tại địa phương. |
c) Các yêu cầu của mỗi hoạt động trong sách giáo khoa tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên đánh giá mức độ đạt được về năng lực, phẩm chất của học sinh. | Các yêu cầu của mỗi hoạt động trong sách giáo khoa tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên đánh giá mức độ đạt được về năng lực, phẩm chất của học sinh. Các hoạt động đề cao tính thực hành trải nghiệm thực tiễn (mỗi hoạt động trong sách đều tạo ra cơ hội cho HS trải nghiệm và phát triển năng lực, là cầu nối các môn học với thực tế đời sống). |
3. Phù hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học của cơ sở giáo dục. | |
a) Sách giáo khoa tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên khai thác, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học. | Sách giáo khoa tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên khai thác, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học của Nhà trường như: giáo viên có thể sử dụng máy tính, máy chiếu,... |
b) Nguồn tài nguyên, học liệu bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú và thiết thực; giáo viên được hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng sách giao khoa và nguồn tài nguyên, học liệu hiệu quả. | Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú và thiết thực; giáo viên được hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa và nguồn tài nguyên, học liệu hiệu quả. Nhà xuất bản còn cung cấp học liệu điện tử để hỗ trợ giáo viên trong việc sử dụng sách và tổ chức các hoạt động dạy học. Giáo viên có thể truy cập, sử dụng phiên bản điện tử trong dạy học trực tiếp và trực tuyến một cách dễ dàng, tiện lợi. |
c) Tạo điều kiện để cơ sở giáo dục chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày. | Sách được thiết kế tạo điều kiện để cơ sở giáo dục chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày. |
4. Bộ sách “Bình Minh”(Nhà xuất bản Đại học Vinh), tác giả: Trần Diên Hiển (Chủ biên), Nguyễn Đình Khuê, Đào Thái Lai, Nguyễn Thị Kiều Oanh, Phạm Thanh Tâm, Nguyễn Thúy Vân.
Tiêu chí | Nhận xét, đánh giá |
I. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương | |
1. Nội dung sách giáo khoa phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý tỉnh ............. | Nội dung sách giáo khoa phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý tỉnh ............. (............ là tỉnh nằm ở trung tâm đồng bằng sông Hồng, thuộc quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội, là tỉnh có bề dày truyền thống văn hóa, lịch sử và cách mạng và đang trong quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa, ...). |
2. Hình ảnh, ngôn ngữ và các tư liệu sử dụng trong sách giáo khoa chuẩn mực, khoa học, hiện đại; phù hợp, gần gũi với cuộc sống hằng ngày của học sinh tại tỉnh ............. | Hình ảnh, ngôn ngữ và các tư liệu sử dụng trong sách giáo khoa chuẩn mực, khoa học, hiện đại; phù hợp, gần gũi với cuộc sống hằng ngày của học sinh tỉnh ............. Tranh ảnh có màu sắc đẹp, sinh động, rõ ràng, gần gũi với thực tế cuộc sống, thu hút sự chú ý và định hướng được các hoạt động cho HS. |
3. Các chủ đề/bài học trong sách tạo điều kiện thuận lợi tổ chức hoạt động dạy học gắn với thực tiễn, các hoạt động trải nghiệm. | Nội dung các chủ đề/bài học trong sách tạo điều kiện thuận lợi tổ chức hoạt động dạy học gắn với thực tiễn, các hoạt động trải nghiệm ngoài nhà trường tại tỉnh ............. |
II. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục | |
1. Sách giáo khoa tạo điều kiện cho học sinh học tập tích cực, hiệu quả. | |
a) Các chủ đề/bài học trong sách giáo khoa chú trọng đến việc rèn luyện tính chủ động, sáng tạo, phát huy năng lực tư duy độc lập, vận dụng kiến thức nhằm phát triển năng lực, phẩm chất người học. | Các chủ đề/bài học trong sách giáo khoa chú trọng đến việc rèn luyện tính chủ động, sáng tạo, phát huy năng lực tư duy độc lập, vận dụng kiến thức nhằm phát triển năng lực, phẩm chất người học. |
b) Sách giáo khoa được trình bày khoa học, hấp dẫn giúp học sinh dễ tiếp cận và khai thác học liệu, tạo hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng môn học/hoạt động giáo dục. Các bài học được thiết kế rõ ràng giúp học sinh dễ sử dụng. | Sách giáo khoa được trình bày khoa học, hấp dẫn giúp học sinh dễ tiếp cận và khai thác học liệu, tạo hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng môn học/hoạt động giáo dục. Các bài học được thiết kế rõ ràng giúp học sinh dễ sử dụng. Sách giáo khoa mẫu mã đẹp, kênh hình, kênh chữ hấp dẫn. |
c) Nội dung sách giáo khoa có tính tích hợp kiến thức liên môn, gắn kết với thực tiễn, giúp phát huy tối đa năng lực người học. | Nội dung sách giáo khoa có tính tích hợp kiến thức liên môn, gắn kết với thực tiễn giúp phát huy tối đa năng lực người học. |
2. Sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá. | |
a) Giúp giáo viên kế thừa được tính ưu việt của các hình thức, phương pháp dạy học tích cực mà các cơ sở giáo dục thực hiện đổi mới thành công trong những năm qua, đảm bảo việc dạy học phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. | Giúp giáo viên kế thừa được tính ưu việt của các hình thức, phương pháp dạy học tích cực mà các cơ sở giáo dục thực hiện đổi mới thành công trong những năm qua, đảm bảo việc dạy học phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. Giáo viên có thể sáng tạo trong quá trình thiết kế kế hoạch dạy học. |
b) Hệ thống bài tập trong sách có thể điều chỉnh, bổ sung phù hợp với các nhóm đối tượng khác nhau. | Hệ thống bài tập trong sách có thể điều chỉnh, bổ sung phù hợp với các nhóm đối tượng khác nhau. Sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, phân hóa, có thể điều chỉnh phù hợp với năng lực của học sinh tại địa phương. |
c) Các yêu cầu của mỗi hoạt động trong sách giáo khoa tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên đánh giá mức độ đạt được về năng lực, phẩm chất của học sinh. | Các yêu cầu của mỗi hoạt động trong sách giáo khoa tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên đánh giá mức độ đạt được về năng lực, phẩm chất của học sinh. Các hoạt động đề cao tính thực hành trải nghiệm thực tiễn (mỗi hoạt động trong sách đều tạo ra cơ hội cho HS trải nghiệm và phát triển năng lực, là cầu nối các môn học với thực tế đời sống). |
3. Phù hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học của cơ sở giáo dục. | |
a) Sách giáo khoa tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên khai thác, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học. | Sách giáo khoa tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên khai thác, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học của Nhà trường như: giáo viên có thể sử dụng máy tính, máy chiếu,... |
b) Nguồn tài nguyên, học liệu bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú và thiết thực; giáo viên được hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng sách giao khoa và nguồn tài nguyên, học liệu hiệu quả. | Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú và thiết thực; giáo viên được hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa và nguồn tài nguyên, học liệu hiệu quả. Nhà xuất bản còn cung cấp học liệu điện tử để hỗ trợ giáo viên trong việc sử dụng sách và tổ chức các hoạt động dạy học. Giáo viên có thể truy cập, sử dụng phiên bản điện tử trong dạy học trực tiếp và trực tuyến một cách dễ dàng, tiện lợi. |
c) Tạo điều kiện để cơ sở giáo dục chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày. | Sách được thiết kế tạo điều kiện để cơ sở giáo dục chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày. |
5. Bộ sách “Cùng Khám phá”(Nhà xuất bản Đại học Huế), tác giả:
- Tập 1: Phan Doãn Thoại (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Nguyễn Phương Anh.
- Tập 2: Phan Doãn Thoại (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Nguyễn Phương Anh.
Tiêu chí | Nhận xét, đánh giá |
I. Tiêu chí 1: Phù hợp đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương | |
1. Nội dung sách giáo khoa phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý tỉnh ............. | Nội dung sách giáo khoa phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý tỉnh ............. (............ là tỉnh nằm ở trung tâm đồng bằng sông Hồng, thuộc quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội, là tỉnh có bề dày truyền thống văn hóa, lịch sử và cách mạng và đang trong quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa, ...). |
2. Hình ảnh, ngôn ngữ và các tư liệu sử dụng trong sách giáo khoa chuẩn mực, khoa học, hiện đại; phù hợp, gần gũi với cuộc sống hằng ngày của học sinh tại tỉnh ............. | Hình ảnh, ngôn ngữ và các tư liệu sử dụng trong sách giáo khoa chuẩn mực, khoa học, hiện đại; phù hợp, gần gũi với cuộc sống hằng ngày của học sinh tỉnh ............. Tranh ảnh có màu sắc đẹp, sinh động, rõ ràng, gần gũi với thực tế cuộc sống, thu hút sự chú ý và định hướng được các hoạt động cho HS. |
3. Các chủ đề/bài học trong sách tạo điều kiện thuận lợi tổ chức hoạt động dạy học gắn với thực tiễn, các hoạt động trải nghiệm. | Nội dung các chủ đề/bài học trong sách tạo điều kiện thuận lợi tổ chức hoạt động dạy học gắn với thực tiễn, các hoạt động trải nghiệm ngoài nhà trường tại tỉnh ............. |
II. Tiêu chí 2: Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục | |
1. Sách giáo khoa tạo điều kiện cho học sinh học tập tích cực, hiệu quả. | |
a) Các chủ đề/bài học trong sách giáo khoa chú trọng đến việc rèn luyện tính chủ động, sáng tạo, phát huy năng lực tư duy độc lập, vận dụng kiến thức nhằm phát triển năng lực, phẩm chất người học. | Các chủ đề/bài học trong sách giáo khoa chú trọng đến việc rèn luyện tính chủ động, sáng tạo, phát huy năng lực tư duy độc lập, vận dụng kiến thức nhằm phát triển năng lực, phẩm chất người học. |
b) Sách giáo khoa được trình bày khoa học, hấp dẫn giúp học sinh dễ tiếp cận và khai thác học liệu, tạo hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng môn học/hoạt động giáo dục. Các bài học được thiết kế rõ ràng giúp học sinh dễ sử dụng. | Sách giáo khoa được trình bày khoa học, hấp dẫn giúp học sinh dễ tiếp cận và khai thác học liệu, tạo hứng thú cho học sinh và phù hợp với đặc trưng môn học/hoạt động giáo dục. Các bài học được thiết kế rõ ràng giúp học sinh dễ sử dụng. Sách giáo khoa mẫu mã đẹp, kênh hình, kênh chữ hấp dẫn. |
c) Nội dung sách giáo khoa có tính tích hợp kiến thức liên môn, gắn kết với thực tiễn, giúp phát huy tối đa năng lực người học. | Nội dung sách giáo khoa có tính tích hợp kiến thức liên môn, gắn kết với thực tiễn giúp phát huy tối đa năng lực người học. |
2. Sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá. | |
a) Giúp giáo viên kế thừa được tính ưu việt của các hình thức, phương pháp dạy học tích cực mà các cơ sở giáo dục thực hiện đổi mới thành công trong những năm qua, đảm bảo việc dạy học phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. | Giúp giáo viên kế thừa được tính ưu việt của các hình thức, phương pháp dạy học tích cực mà các cơ sở giáo dục thực hiện đổi mới thành công trong những năm qua, đảm bảo việc dạy học phát triển năng lực, phẩm chất học sinh. Giáo viên có thể sáng tạo trong quá trình thiết kế kế hoạch dạy học. |
b) Hệ thống bài tập trong sách có thể điều chỉnh, bổ sung phù hợp với các nhóm đối tượng khác nhau. | Hệ thống bài tập trong sách có thể điều chỉnh, bổ sung phù hợp với các nhóm đối tượng khác nhau. Sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, phân hóa, có thể điều chỉnh phù hợp với năng lực của học sinh tại địa phương. |
c) Các yêu cầu của mỗi hoạt động trong sách giáo khoa tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên đánh giá mức độ đạt được về năng lực, phẩm chất của học sinh. | Các yêu cầu của mỗi hoạt động trong sách giáo khoa tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên đánh giá mức độ đạt được về năng lực, phẩm chất của học sinh. Các hoạt động đề cao tính thực hành trải nghiệm thực tiễn (mỗi hoạt động trong sách đều tạo ra cơ hội cho HS trải nghiệm và phát triển năng lực, là cầu nối các môn học với thực tế đời sống). |
3. Phù hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học của cơ sở giáo dục. | |
a) Sách giáo khoa tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên khai thác, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học. | Sách giáo khoa tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên khai thác, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học của Nhà trường như: giáo viên có thể sử dụng máy tính, máy chiếu,... |
b) Nguồn tài nguyên, học liệu bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú và thiết thực; giáo viên được hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng sách giao khoa và nguồn tài nguyên, học liệu hiệu quả. | Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú và thiết thực; giáo viên được hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa và nguồn tài nguyên, học liệu hiệu quả. Nhà xuất bản còn cung cấp học liệu điện tử để hỗ trợ giáo viên trong việc sử dụng sách và tổ chức các hoạt động dạy học. Giáo viên có thể truy cập, sử dụng phiên bản điện tử trong dạy học trực tiếp và trực tuyến một cách dễ dàng, tiện lợi. |
c) Tạo điều kiện để cơ sở giáo dục chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày. | Sách được thiết kế tạo điều kiện để cơ sở giáo dục chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày. |
5. Kết luận chung:
Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu tất cả các bộ sách giáo khoa môn Toán, bản thân tôi nhận thấy: Tất cả các bộ sách giáo khoa của các tổ chức, cá nhân đều phù hợp nhưng sách giáo khoa lớp 5 môn Toán (thuộc Bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống”) của tác giả: Hà Huy Khoái (Tổng Chủ biên), Lê Anh Vinh (Chủ biên), Nguyễn Áng, Vũ Văn Dương, Nguyễn Minh Hải, Hoàng Quế Hường, Bùi Bá Mạnh (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam) là phù hợp nhất.
............, ngày 25 tháng 3 năm 2024. NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
............ |
2. Biên bản họp tổ chuyên môn đánh giá, đề xuất lựa chọn SGK Toán 5
Xem trong file tải về.
3. Biên bản kiểm phiếu đề xuất lựa chọn SGK lớp 5 môn Toán
Xem trong file tải về.
4. Phiếu lựa chọn sách giáo khoa Lớp 5 môn Toán
Xem trong file tải về.
5. Phiếu nhận xét, đánh giá SGK Toán 5 KNTT
Xem trong file tải về.
6. Phiếu nhận xét, đánh giá SGK Toán 5 CTST
Xem trong file tải về.
7. Phiếu nhận xét, đánh giá SGK Toán 5 Cánh Diều
Xem trong file tải về.
8. Phiếu nhận xét, đánh giá SGK Toán 5 Bình Minh
Xem trong file tải về.
9. Phiếu nhận xét, đánh giá SGK Toán 5 Cùng phát triển
Xem trong file tải về.
Mời các bạn xem trọn bộ biểu mẫu lựa chọn SGK mới lớp 5 môn Toán tại file tải về.
Mời các bạn tham khảo các bài viết khác trong chuyên mục Dành cho giáo viên của Hoatieu.
Tham khảo thêm
Giáo án lớp 5 theo Công văn 2345 (Đầy đủ 35 tuần)
Kế hoạch tổ chức lựa chọn SGK lớp 5 mới năm 2024-2025
Biên bản chọn sách giáo khoa lớp 5 môn Toán
Bài thu hoạch nghiên cứu, đề xuất, lựa chọn sách giáo khoa mới lớp 5
Cách ghi nhận xét học bạ lớp 5 theo Thông tư 22 năm 2024
Biên bản kiểm phiếu lựa chọn sách giáo khoa lớp 5 mới 2024-2025
- Chia sẻ:Nguyễn Thị Hải Yến
- Ngày:
Hồ sơ lựa chọn SGK mới lớp 5 môn Toán năm 2024-2025
28/03/2024 4:22:00 CHGợi ý cho bạn
-
(Đủ Pdf, PPt) Tài liệu tập huấn SGK Hoạt động trải nghiệm 9 Kết nối tri thức
-
Quy trình dạy tập viết, chính tả lớp 1
-
5 Mẫu kế hoạch quyên góp sách năm học 2024-2025
-
(Mới nhất) Mẫu nhận xét học sinh tiểu học theo Thông tư 27
-
Ma trận, bản đặc tả đề thi học kì 1 Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo
-
Đáp án tự luận module 9 Tiểu học 2024 - Đầy đủ các môn
-
Tài liệu Hướng dẫn dạy học lớp 10 Giáo dục thường xuyên môn Lịch sử
-
Phân phối chương trình môn Giáo dục công dân bậc THPT
-
Biên bản chọn sách giáo khoa lớp 4 môn Mĩ thuật
-
Đáp án Module 8 Cán bộ quản lý THCS
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Dành cho giáo viên
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm môn Hoạt động trải nghiệm mô đun 1
Ngân hàng câu hỏi Mô đun 3 môn Ngữ văn THCS
Biên bản chọn sách giáo khoa lớp 11 môn Giáo dục kinh tế và pháp luật (Cả 3 bộ sách)
Kế hoạch tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động giáo dục và dạy học lớp 3
Cách viết 29 chữ thường dành cho học sinh lớp 1
SGK Tiếng việt 1 bộ sách Cánh Diều kế thừa và đổi mới ở những điểm nào so với SGK Tiếng việt 1 năm 2002