Toàn bộ mã vùng điện thoại cố định của 34 tỉnh thành mới nhất sau khi sáp nhập

Hiện nay, mặc dù điện thoại di động ngày càng phổ biến, song điện thoại cố định vẫn được nhiều cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức và một số hộ gia đình tin dùng để phục vụ công việc liên lạc, trao đổi thông tin chính thống, đặc biệt trong các giao dịch hành chính, nghiệp vụ. Để thuận tiện cho việc tra cứu, liên hệ, bảo đảm việc gọi điện đúng số, đúng vùng, mọi người dân cần nắm rõ mã vùng điện thoại cố định mới nhất sau khi thực hiện việc sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Dưới đây là toàn bộ danh sách mã vùng điện thoại cố định của 34 tỉnh, thành phố đã được cập nhật đầy đủ, chính xác. Kính mời quý cơ quan, doanh nghiệp và người dân theo dõi, tham khảo để áp dụng đúng khi cần thiết.

Toàn bộ mã vùng điện thoại cố định của 34 tỉnh thành mới nhất sau khi sáp nhập

1. Danh sách mã vùng điện thoại cố định của 34 tỉnh thành mới nhất sau khi sáp nhập

Vừa qua, Quốc hội khóa XV đã thông qua Nghị quyết 202/2025/QH15 ngày 12/6/2025 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, theo đó cả nước có 34 tỉnh/thành phố (thay vì 63 tỉnh/thành phố như trước đây).

Việc thay đổi, sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh này ảnh hưởng đến việc thực hiện quy hoạch mã vùng điện thoại cố định.

Theo đó, mã vùng điện thoại cố định của 11 tỉnh/thành phố không có sự biến động, thay đổi theo Nghị quyết 202/2025/QH15 (bao gồm TP Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An, Huế, Hà Tĩnh, Lạng Sơn, Lai Châu, Điện Biên, Cao Bằng, Quảng Ninh, Sơn La) giữ nguyên hoạt động theo quy định pháp luật hiện hành (các quy định về định tuyến, nguyên tắc quay số, khai báo tính cước...).

Mã vùng điện thoại cố định của 23 tỉnh/thành phố mới được sắp xếp từ 2 tỉnh/thành phố trở lên theo Nghị quyết 202/2025/QH15 (bao gồm Tuyên Quang, Lào Cai, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Phòng, Ninh Bình, Quảng Trị, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Gia Lai, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đăk Lắk, TPHCM, Đồng Nai, Tây Ninh, Cần Thơ, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cà Mau, An Giang) thực hiện như sau:

Các tỉnh/thành phố mới tạm thời sử dụng song song các mã vùng điện thoại cố định của các tỉnh/thành phố được sắp xếp (ví dụ tỉnh Tuyên Quang mới được sắp xếp từ tỉnh Tuyên Quang (mã vùng 207) và tỉnh Hà Giang (mã vùng 219) thì được sử dụng song song mã vùng 207 và mã vùng 219) theo quy định pháp luật hiện hành cho đến khi có thông báo của Bộ KH&CN.

Dưới đây là toàn mã vùng điện thoại cố định 34 tỉnh thành sau sáp nhập (dự kiến) như sau:

(1) Mã vùng các tỉnh/thành phố giữ nguyên (11 tỉnh/thành phố)

STT

Tỉnh/ thành phố

Mã vùng

1.

Cao Bằng

206

2.

Điện Biên

215

3.

Hà Nội

24

4.

Hà Tĩnh

239

5.

Lai Châu

213

6.

Lạng Sơn

205

7.

Nghệ An

238

8.

Quảng Ninh

203

9.

Sơn La

212

10.

Thanh Hóa

237

11.

Thừa Thiên - Huế

234

(2) Mã vùng các tỉnh, thành phố trước sắp xếp (52 Tỉnh/TP) và Mã vùng dự kiến sau sắp xếp (23 tỉnh/TP)

STT

Tỉnh/thành phố

Mã vùng hiện hành

STT

Tỉnh/thành phố (tên mới)

Mã vùng mới (dự kiến)

Mã vùng tạm thời

 

Lào Cai

214

1.

Lào Cai

214

214, 216

 

Yên Bái

216

 

Thái Nguyên

208

2.

Thái Nguyên

208

208, 209

 

Bắc Cạn

209

 

Hải Phòng

225

3.

Hải Phòng

225

225, 220

 

Hải Dương

220

 

Tuyên Quang

207

4.

Tuyên Quang

207

207, 219

 

Hà Giang

219

 

Phú Thọ

210

5.

Phú Thọ

210

210, 211, 218

 

Vĩnh Phúc

211

 

Hòa Bình

218

 

Bắc Ninh

222

6.

Bắc Ninh

222

222, 204

 

Bắc Giang

204

 

Hưng Yên

221

7.

Hưng Yên

221

221, 227

 

Thái Bình

227

 

Ninh Bình

229

8.

Ninh Bình

229

229, 226, 228

 

Hà Nam

226

 

Nam Định

228

 

Quảng Trị

233

9.

Quảng Trị

233

233, 232

 

Quảng Bình

232

 

Đà Nẵng

236

10.

Đà Nẵng

236

236, 235

 

Quảng Nam

235

 

Quảng Ngãi

255

11.

Quảng Ngãi

255

255, 260

 

Kon Tum

260

 

Gia Lai

269

12.

Gia Lai

269

269, 256

 

Bình Định

256

 

Khánh Hoà

258

13.

Khánh Hoà

258

258, 259

 

Ninh Thuận

259

 

Lâm Đồng

263

14.

Lâm Đồng

263

263, 252, 261

 

Bình Thuận

252

 

Đắk Nông

261

 

Đắk Lắk

262

15.

Đắk Lắk

262

262, 257

 

Phú Yên

257

 

Hồ Chí Minh

28

16.

Hồ Chí Minh

28

28, 254, 274

 

Bà Rịa - Vũng Tàu

254

 

Bình Dương

274

 

Đồng Nai

251

17.

Đồng Nai

251

251, 271

 

Bình Phước

271

 

Tây Ninh

276

18.

Tây Ninh

276

276, 272

 

Long An

272

 

Cần Thơ

292

19.

Cần Thơ

292

292, 299, 293

 

Sóc Trăng

299

 

Hậu Giang

293

 

Vĩnh Long

270

20.

Vĩnh Long

270

270, 275, 294

 

Bến Tre

275

 

Trà Vinh

294

 

Đồng Tháp

277

21.

Đồng Tháp

277

277, 273

 

Tiền Giang

273

 

Cà Mau

290

22.

Cà Mau

290

290, 291

 

Bạc Liêu

291

 

An Giang

296

23.

An Giang

296

296, 297

 

Kiên Giang

297

 

2. Chính sách của Nhà nước về viễn thông hiện nay được quy định thế nào?

Theo quy định tại Điều 4 Luật Viễn thông 2023 về chính sách của Nhà nước về viễn thông như sau:

(1) Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, kinh doanh viễn thông để phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông băng rộng phổ cập, trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây theo hướng bền vững, hiện đại; hình thành hạ tầng số đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế số, xã hội số, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh và nâng cao chất lượng cuộc sống của Nhân dân.

(2) Bảo đảm môi trường cạnh tranh lành mạnh trong hoạt động viễn thông.

(3) Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển cơ sở hạ tầng và cung cấp dịch vụ viễn thông tại khu vực biên giới, miền núi, vùng cao, vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; phân định rõ hoạt động viễn thông công ích và kinh doanh viễn thông.

(4) Thúc đẩy việc ứng dụng Internet trong lĩnh vực hành chính, giáo dục, đào tạo, y tế, nghiên cứu khoa học và lĩnh vực khác.

(5) Nghiên cứu, phát triển các công nghệ, tiêu chuẩn, ứng dụng về Internet thế hệ mới, công nghệ vệ tinh tầm thấp, công nghệ mạng viễn thông thế hệ tiếp theo.

(6) Đầu tư xây dựng, hiện đại hóa mạng viễn thông dùng riêng phục vụ hoạt động quốc phòng, an ninh, hoạt động của các cơ quan Đảng, Nhà nước.

(7) Khuyến khích phát triển nguồn nhân lực viễn thông đáp ứng yêu cầu quản lý, khai thác, kinh doanh hiệu quả cơ sở hạ tầng viễn thông.

(8) Tăng cường hợp tác quốc tế về viễn thông trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, bình đẳng, các bên cùng có lợi, phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Mời các bạn tham khảo thêm nội dung Hành chính trong chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
2 3.284
Toàn bộ mã vùng điện thoại cố định của 34 tỉnh thành mới nhất sau khi sáp nhập
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm