Thông tư quy định thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ số 37/2015/TT-BGTVT
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
Thông tư số 37/2015/TT-BGTVT quy định thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ, được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, xét theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ tại Việt Nam. Thông tư 37/2015/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2015.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 37/2015/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TÀU BIỂN ĐÃ QUA SỬ DỤNG ĐỂ PHÁ DỠ
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 114/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định đối tượng, điều kiện được phép nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ tại Việt Nam.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ tại Việt Nam.
Điều 2. Văn bản xác nhận về vốn pháp định
Doanh nghiệp nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ phải có văn bản xác nhận vốn pháp định tối thiểu năm mươi (50) tỷ đồng Việt Nam như sau:
1. Đối với vốn góp bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi: Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận khoản tiền phong tỏa tại tổ chức tín dụng của doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ; việc giải phóng khoản tiền phong tỏa tại tổ chức tín dụng chỉ được thực hiện sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ hoặc khi doanh nghiệp nhận được văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ.
2. Đối với vốn góp bằng tài sản, bất động sản phục vụ trực tiếp cho mục đích kinh doanh nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ: Văn bản của tổ chức định giá có thẩm quyền xác nhận giá trị quy đổi thành tiền của tài sản, bất động sản.
3. Tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trực tiếp xác nhận vốn của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của số liệu tại thời điểm xác nhận.
4. Đối với các doanh nghiệp đang thực hiện phá dỡ tàu biển, có thể sử dụng bảo lãnh của ngân hàng làm văn bản xác nhận vốn.
Chương II
THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TÀU BIỂN ĐÃ QUA SỬ DỤNG ĐỂ PHÁ DỠ
Điều 3. Thẩm quyền cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
Bộ Giao thông vận tải là cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ.
Điều 4. Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
1. Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 114/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định đối tượng, điều kiện được phép nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 114/2014/NĐ-CP) lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ theo quy định tại khoản 2 Điều này, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị bao gồm các giấy tờ sau:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính);
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
c) Sơ đồ tổ chức của doanh nghiệp có các bộ phận chuyên trách theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 của Nghị định số 114/2014/NĐ-CP;
d) Văn bản xác nhận vốn pháp định theo quy định tại Điều 2 của Thông tư này (bản chính).
3. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cấp Giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo quy định; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì chậm nhất hai (02) ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam phải có văn bản hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định và báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản thẩm định của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ theo Mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; trường hợp không chấp thuận cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ phải có văn bản thông báo đến doanh nghiệp, Cục Hàng hải Việt Nam và nêu rõ lý do.
4. Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ có hiệu lực năm (05) năm, kể từ ngày cấp.
5. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp phí, lệ phí theo quy định.
Điều 5. Thủ tục cấp lại Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
1. Trường hợp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ còn hiệu lực nhưng bị mất hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng:
a) Doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ bao gồm: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính) và Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ đã được cấp còn hiệu lực đối với trường hợp bị hư hỏng (bản chính);
c) Trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.
2. Trường hợp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ còn hiệu lực nhưng doanh nghiệp có thay đổi các nội dung liên quan thể hiện trong Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ đã được cấp:
a) Doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ bao gồm: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính) kèm theo giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi (bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) và Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ đã được cấp (bản sao);
c) Trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 của Thông tư này;
d) Doanh nghiệp phải nộp lại bản chính Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ cũ ngay sau khi nhận được Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng đế phá dỡ được cấp lại.
3. Trường hợp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ hết hiệu lực: Doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
4. Thời hạn của Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ được cấp lại như thời hạn của Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ đã được cấp trước đó.
5. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Thu hồi Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
1. Doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợp sau đây bị thu hồi Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ:
a) Vi phạm điều kiện được cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 114/2014/NĐ-CP;
b) Cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ;
c) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội dung ghi trong Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ;
d) Doanh nghiệp bị Bộ Giao thông vận tải thu hồi Quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động hoặc ra Quyết định dừng hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển theo quy định tại Điều 15 của Nghị định 114/2014/NĐ-CP.
2. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này hoặc theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền về xử lý vi phạm hành chính có liên quan, Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải ra quyết định thu hồi Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ.
3. Trường hợp doanh nghiệp bị phá sản hoặc giải thể, Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải ra quyết định thu hồi Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ căn cứ vào quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phá sản hoặc giải thể doanh nghiệp.
4. Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành nghề kinh doanh hoặc lý do khác theo đề nghị của doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi văn bản kèm theo Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ còn hiệu lực (bản chính) đến Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải ra quyết định thu hồi Giấy phép.
5. Cục Hàng hải Việt Nam thông báo cho các cơ quan liên quan biết và công bố thông tin doanh nghiệp bị thu hồi Giấy phép trên Trang Thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2015.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
- Chia sẻ:Phạm Thu Hương
- Ngày:
Thông tư quy định thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ số 37/2015/TT-BGTVT
207 KB 31/07/2015 9:44:00 SATải file định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CHBiểu mẫu thông tư 37
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 49/2022/TT-BGTVT tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, xếp lương viên chức ngành quản lý dự án đường sắt
-
Thông tư 28/2024/TT-BCA sửa đổi, bổ sung quy định về xử phạt vi phạm giao thông của CSGT
-
Tải Thông tư 04/2023/TT-BGTVT file doc, pdf Quy chuẩn về linh kiện, thiết bị phương tiện giao thông đường sắt
-
Tải Thông tư 55/2019/TT-BGTVT danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển file Doc, Pdf
-
Thông tư 68/2024/TT-BQP đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
-
Tải Thông tư 06/2024/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường bộ cao tốc file Doc, Pdf
-
Đi xe máy cần mang giấy tờ gì 2023?
-
Thông tư 36/2024/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô
-
Tải Thông tư 05/2024/TT-BGTVT về giấy phép lái xe file Doc, Pdf
-
Thông tư 41/2022/TT-BGTVT tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, xếp lương viên chức ngành quản lý dự án hàng hải
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Văn bản Giao thông vận tải
Thời hạn tạm giữ bằng lái và giấy tờ xe theo quy định mới
Thông tư 92/2015/TT-BGTVT về quy trình lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô
Thông tư 13/2016/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 01/2013/TT-BGTVT quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
Đi xe tự chế sẽ đối mặt với mức phạt như thế nào?
Xử phạt vi phạm hành chính đối với trạm thu phí đường bộ
Chỉ thị 29/CT-TTg về xử lý phương tiện giao thông đường bộ hết niên hạn sử dụng, quá hạn kiểm định
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác