Thông tư 79/2018/TT-BTC
Thông tư 79/2018/TT-BTC
Thông tư 79/2018/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành.
Nội dung Thông tư 79/2018/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2018/TT-BTC | Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP HOẶC VĂN BẢN CHẤP THUẬN CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 41/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết việc cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn bản chấp thuận (sau đây gọi tắt là thẩm định cấp phép) cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam;
b) Tổ chức thu phí thẩm định cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam;
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp phí thẩm định cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam.
Điều 2. Người nộp phí và tổ chức thu phí
1. Người nộp phí là tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền thẩm định cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại văn bản cấp phép nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam.
2. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam được quy định tại Biểu sau:
Số tt | Thẩm định cấp phép | Mức thu phí (nghìn đồng/lần thẩm định) Mức thu phí (nghìn đồng/lần thẩm định) Mức thu phí (nghìn đồng/lần thẩm định) Mức thu phí (nghìn đồng/lần thẩm định) | |||
Cấp | Sửa đổi, bổ sung | Gia hạn | Cấp lại | ||
1 | Hoạt động nghiên cứu khoa học có phạm vi ngoài vùng nội thủy, lãnh hải Việt Nam và không sử dụng phương pháp khoan ở đáy biển, lòng đất dưới đáy biển | 4.000 | 3.700 | 2.200 | 1.300 |
2 | Hoạt động nghiên cứu khoa học có phạm vi trong vùng nội thủy, lãnh hải Việt Nam và không sử dụng phương pháp khoan ở đáy biển, lòng đất dưới đáy biển | 5.300 | 4.000 | 3.400 | 2.200 |
3 | Hoạt động nghiên cứu khoa học có sử dụng phương pháp khoan ở đáy biển, lòng đất dưới đáy biển | 6.000 | 4.500 | 3.700 | 2.500 |
Điều 4. Kê khai, thu, nộp phí
1. Người nộp phí thực hiện nộp phí trực tiếp cho tổ chức thu phí hoặc nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc nhà nước. Thời hạn nộp phí chậm nhất là năm (05) ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chấp nhận hồ sơ đề nghị cấp phép là đầy đủ.
2. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
3. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
4. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Chương của tổ chức thu phí, Tiểu mục 2632 - Phí thẩm định điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thẩm định cấp phép, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2018.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí thẩm định cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 328/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Tham khảo thêm
Quyết định 36/2018/QĐ-TTg Thủ tục ký kết thỏa thuận nhân danh Chính phủ
Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT về đánh giá chuẩn giáo viên phổ thông Thông tư 20 2018 TT-BGDĐT file word
Chức năng của nhà nước 2024 Tìm hiểu về bản chất nhà nước và chức năng của nhà nước
Quyết định 336/QĐ-UBQGCPĐT năm 2018 Quy chế hoạt động của ủy ban quốc gia về chính phủ điện tử
Quyết định 1072/QĐ-TTg 2018 Thành lập Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử
Quyết định 1062/QĐ-TTg 2018 Đề án tổ chức đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số cấp huyện, cấp tỉnh
Quyết định 32/2018/QĐ-TTg Quy định cơ cấu tổ chức Ban tôn giáo
Tư pháp là gì? Cơ quan tư pháp làm gì? Quyền tư pháp và thực hiện quyền tư pháp
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Nghị định 49/2022/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
-
Hướng dẫn về chi phí quà Tết tặng cho khách hàng và nhân viên
-
Thông tư 48/2022/TT-BTC về mức thu, quản lý phí khai thác và sử dụng thông tin trong CSDL quốc gia về dân cư
-
Thông báo về chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử
-
Tải Quyết định 2353/QĐ-BTC 2023 Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy
-
Lệ phí cấp hộ chiếu 2024
-
Nghị định 41/2023/NĐ-CP mức thu lệ phí trước bạ ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước
-
Công văn 13762/CTHN-HKDCN về hướng dẫn quyết toán thuế TNCN năm 2023
-
Thông tư 59/2022/TT-BTC mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ khó khăn cho hoạt động kinh doanh vận tải
-
Thông tư 70/2021/TT-BTC mức thu, chế độ thu, nộp, miễn phí sử dụng đường bộ