Thông tư 40/2018/TT-BTC
Hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa DNNN
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải tất cả các File chỉ từ 69.000đ. Tìm hiểu thêm
Mua ngay Từ 69.000đ
Thông tư 40/2018/TT-BTC - Hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa DNNN
Bộ Tài chính ban hành 40/2018/TT-BTC hướng dẫn việc bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Nghị định 32/2018/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
Nghị định 126/2017/NĐ-CP Đối tượng được mua cổ phần giá ưu đãi khi cổ phần hóa DNNN
Thuộc tính văn bản: Thông tư 40/2018/TT-BTC
Số hiệu | 40/2018/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Lĩnh vực, ngành | Doanh nghiệp |
Nơi ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành | 04/05/2018 |
Ngày hiệu lực | 18/06/2018 |
1
BỘ TÀI CHÍNH
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 40/2018/TT-BTC
Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2018
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN THU TỪ
CỔ PHẦN HÓA CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ 100%
VỐN ĐIỀU LỆ CHUYỂN ĐỔI THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh
nghiệp số 69/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh
nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước
đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/6/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Chứng khoán;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
Bộ Tài chính hướng dẫn việc bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần
hóa của các doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ
phần như sau:
Chương I –
2
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn các nội dung sau:
a) Trình tự, thủ tục, phương thức bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ
phần hóa; gắn đăng ký đấu giá cổ phần với đăng ký, lưu ký và đăng ký giao dịch/niêm yết cổ
phần trúng đấu giá của các đối tượng thực hiện cổ phần hoá theo quy định tại Điều 2 Nghị
định số 126/2017/NĐ-CP.
b) Quyết toán, xử lý số dư Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại các Công ty mẹ của Tập
đoàn kinh tế, công ty mẹ của Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ -
công ty con tại thời điểm 31/12/2017.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các doanh nghiệp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP
(sau đây gọi tắt là doanh nghiệp cổ phần hóa).
b) Cơ quan đại diện chủ sở hữu và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan quy định tại
khoản 1 và khoản 4 Điều 2 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. “Bán cổ phần lần đầu” là việc các doanh nghiệp cổ phần hóa bán cổ phần theo các hình
thức quy định tại Thông tư này để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
2. Cuộc đấu giá bán cổ phần không thành công là cuộc đấu giá thuộc một trong những
trường hợp sau:
a) Không có nhà đầu tư đăng ký tham gia.
b) Chỉ có 01 nhà đầu tư đăng ký tham gia.
c) Tất cả các nhà đầu tư không nộp phiếu tham dự đấu giá.
d) Tất cả các nhà đầu tư trúng đấu giá trong cuộc đấu giá công khai nhưng từ chối mua.
3. Tổ chức bảo lãnh phát hành là một hoặc một nhóm các công ty chứng khoán được cấp
phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh phát hành cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
4. Tiền đặt cọc là một khoản tiền của nhà đầu tư tham gia mua cổ phần ứng trước để đảm
bảo quyền mua cổ phần.
Chương II -
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
3
MỤC I - ĐỐI TƯỢNG MUA VÀ GIÁ BÁN CỔ PHẦN
Điều 3. Đối tượng mua cổ phần
1. Nhà đầu tư trong nước, nước ngoài theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 6 Nghị định
số 126/2017/NĐ-CP, bao gồm các tổ chức, cá nhân (kể cả người lao động trong doanh
nghiệp cổ phần hóa).
2. Nhà đầu tư chiến lược là nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài, đáp ứng đủ các
điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
Đối với doanh nghiệp cổ phần hóa nằm trong danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có
điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, Ban chỉ đạo cổ phần hóa báo cáo cơ quan
đại diện chủ sở hữu xem xét, bổ sung điều kiện lựa chọn nhà đầu tư chiến lược có cùng
ngành nghề sản xuất kinh doanh chính và các điều kiện khác phù hợp với quy định của pháp
luật có liên quan để phê duyệt trong phương án cổ phần hóa.
3. Các đối tượng theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
4. Tổ chức công đoàn tại doanh nghiệp cổ phần hóa theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều
33 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP. Tổ chức công đoàn ủy quyền cho người có thẩm quyền
thực hiện các thủ tục liên quan đến việc mua cổ phần.
Điều 4. Những đối tượng không được mua cổ phần lần đầu
Các tổ chức, cá nhân không được mua cổ phần phát hành lần đầu của doanh nghiệp cổ phần
hóa thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
Điều 5. Giá bán cổ phần lần đầu
1. Giá bán cổ phần cho các nhà đầu tư qua đấu giá là giá nhà đầu tư đặt mua tại cuộc đấu giá
và được xác định là trúng đấu giá theo kết quả đấu giá quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư
này. Trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa bán cổ phần theo hình thức bảo lãnh phát hành
thì Ban chỉ đạo cổ phần hóa thỏa thuận với Tổ chức bảo lãnh phát hành về giá bảo lãnh
nhưng không thấp hơn giá khởi điểm được cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt.
2. Giá bán cổ phần ưu đãi cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 42 Nghị định số
126/2017/NĐ-CP như sau:
a) Giá bán cổ phần cho đối tượng quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 42 Nghị định
số 126/2017/NĐ-CP được xác định bằng 60% giá trị một (01) cổ phần tính theo mệnh giá
(10.000 đồng/cổ phần).
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Bài liên quan
-
Thông tư 28/2016/TT-BLĐTBXH về lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với công ty có vốn góp chi phối của Nhà nước
-
Thông tư 35/2016/TT-BLĐTBXH về chính sách đối với người lao động khi chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
-
Công văn 998/BHXH-CSXH về chính sách khi chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần
0 Bình luận
Sắp xếp theo
Xóa Đăng nhập để Gửi
Bài viết hay Doanh nghiệp
Quyết định 35/2013/QĐ-TTg
Văn bản hợp nhất 39/VBHN-BTC 2019
Quyết định số 976/QĐ-TTG
Phương thức chuyển nhượng vốn nhà nước tại công ty cổ phần
Nghị định 57/2021/NĐ-CP bổ sung Nghị định ưu đãi thuế TNDN với dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
Nghị quyết về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác