Thông tư 42/2018/TT-BGTVT

Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT

Bộ Giao thông vận tải vừa ban hành Thông tư 42/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm. Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo.

Nội dung tóm tắt Thông tư 42/2018/TT-BGTVT

Theo đó, Thông tư 42 rút ngắn thời hạn hoàn thành đối với một số thủ tục sau:

Cấp Chứng chỉ chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu: Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra Xe thực tế và nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Chứng chỉ chất lượng (quy định hiện hành là 5 ngày);

Cấp Giấy chứng nhận chất lượng xe cải tạo: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Xe cải tạo được nghiệm thu và đạt yêu cầu (quy định hiện hành là 5 ngày);

Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo: Nếu thiết kế đạt yêu cầu, thì sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế cơ quan thẩm định thiết kế phải cấp GCN thiết kế (quy định hiện hành là 7 ngày).

VnDoc - Tải tài liệu, n bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - T do - Hạnh phúc
---------------
Số: 42/2018/TT-BGTVT
Nội, ngày 30 tháng 07 năm 2018
THÔNG
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một s điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định s 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng a;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam;
Bộ trưởng Giao thông vận tải ban hành Thông sửa đổi, bổ sung một số Điều của các
Thông trong lĩnh vực đăng kiểm.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Điều của Thông số 89/2015/TT-BGTVT ngày
31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật bảo v môi trường xe máy chuyên dùng (sau đây viết tắt là
Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT)
VnDoc - Tải tài liệu, n bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 1 n sau:
“1. Thông này quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường
(sau đây viết tắt ATKT & BVMT) đối với các loại xe máy chuyên dùng nhập khẩu; cải
tạo khai thác s dụng”.
2. Sửa đổi Điều 2 n sau:
"Thông tư này áp dụng đối với các quan, tổ chức, nhân liên quan đến quản ,
kiểm tra nhập khẩu; cải tạo khai thác sử dụng xe máy chuyên dùng.”
3. Sửa đổi Điều 3 n sau:
“Điều 3. Giải thích t ngữ
Một số t ngữ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật sử dụng trong Thông này bao
gồm:
1. Xe máy chuyên dùng (sau đây viết tắt Xe) gồm các loại xe được nêu trong tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 7772:2007 Xe, máy và thiết bị thi công di động - phân loại”
các loại Xe được nêu tại Thông số 39/2016/TT-BGTVT ngày 06 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa khả năng
gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản nhà nước của B Giao thông vận tải.
2. Xe cùng kiểu loại các Xe của cùng một chủ sở hữu công nghiệp, nhãn hiệu, thiết kế,
thông số kỹ thuật bản cùng nước sản xuất.
3. Chứng chỉ chất lượng được hiểu một trong các văn bản sau: Thông báo miễn kiểm
tra chất lượng ATKT & BVMT Xe nhập khẩu (sau đây viết tắt Thông báo miễn), Giấy
chứng nhận chất lượng ATKT & BVMT Xe nhập khẩu (sau đây viết tắt Giấy chứng nhận
CL); Thông báo không đạt chất lượng ATKT & BVMT nhập khẩu (sau đây viết tắt Thông
báo không đạt); Giấy chứng nhận Thẩm định thiết kế cải tạo; Giấy chứng nhận chất
lượng ATKT & BVMT Xe cải tạo.
4. Giấy chứng nhận kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường Xe trong khai thác
sử dụng (sau đây viết tắt Giấy CNAT) chứng ch xác nhận Xe đã được kiểm tra thỏa
mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn k thuật, quy định v an toàn kỹ thuật bảo vệ môi
trường.
5. Tem kiểm tra an toàn k thuật bảo vệ môi trường Xe trong khai thác sử dụng (sau
đây viết tắt Tem kiểm tra) biểu trưng cấp cho Xe đã được cấp Giấy CNAT được
phép tham gia giao thông đường bộ theo thời hạn ghi trên Tem kiểm tra.
6. Người nhập khẩu t chức, nhân nhập khẩu Xe.
VnDoc - Tải tài liệu, n bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
7. Thẩm định thiết kế cải tạo việc xem xét, kiểm tra đối chiếu các nội dung của h
thiết kế sản phẩm với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành nhằm
đảm bảo cho các sản phẩm được cải tạo đáp ng các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ
thuật bảo vệ môi trường.
8. Đơn v kiểm tra ATKT & BVMT Xe trong khai thác s dụng (sau đây viết tắt Đơn v
kiểm tra) các Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông giới đường bộ các
Chi cục đăng kiểm đủ điều kiện về sở vật chất, trang thiết bị nhân lực thực hiện
kiểm tra Xe theo quy định được công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
9. Ch xe t chức, nhân sở hữu; người lái xe hoặc người đưa Xe đến kiểm tra.
10. Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các tiêu chuẩn sai số phép đo được sử dụng
trong Thông này:
a) QCVN 13: 2011/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật
bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng;
b) QCVN 22: 2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo kiểm tra phương
tiện, thiết bị xếp dỡ;
c) QCVN 12 : 2011/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sai số cho phép làm tròn số
đối với kích thước, khối lượng của xe giới; sai số cho phép làm tròn số đối với kích
thước, khối lượng của Xe được áp dụng như đối với ô chuyên dùng;
d) TCVN 7772: Tiêu chuẩn quốc gia v Xe, máy thiết b thi công di động - phân loại;
đ) TCVN 4244: Tiêu chuẩn quốc gia về Thiết bị nâng, thiết kế chế tạo kiểm tra k thuật.
4. Bãi b điểm b điểm c khoản 1 Điều 4.
5. Sửa đổi khoản 4 Điều 5 n sau:
“4. Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra Xe thực tế nhận đủ
hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Chứng ch chất lượng.”
6. Bãi b điểm a khoản 1 Điều 6.
7. Bãi b khoản 3 Điều 7.
8. Bãi b Chương III.
9. Sửa đổi khoản 3 Điều 18 n sau:
Đánh giá bài viết
1 129

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi