Thông tư 33/2019/TT-BTC
Thông tư số 33/2019/TT-BTC
Thông tư 33/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 34/2017/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư 196/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2019/TT-BTC | Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2019 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 34/2017/TT-BTC NGÀY 21 THÁNG 4 NĂM 2017 QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ VÀ THÔNG TƯ SỐ 196/2016/TT-BTC NGÀY 08 THÁNG 11 NĂM 2016 QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật đo đạc và bản đồ 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
“1. Tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc danh mục quy định tại Điều 29Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật đo đạc và bản đồ phải nộp phí thẩm định theo quy định tại Thông tư này.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ
“Điều 3. Mức thu, miễn, giảm phí
1.Mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Miễn phí đối với trường hợp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc tài sản công để phục vụ:
a) Mục đích quốc phòng, an ninh trong tình trạng khẩn cấp;
b) Phòng, chống thiên tai trong tình trạng khẩn cấp.
Tình trạng khẩn cấp quy định tại khoản này được xác định theo quy định của Luật quốc phòng và pháp luật về phòng, chống thiên tai.
3. Mức thu phí bằng 60% mức phí tương ứng tại Biểu mức phí ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản đề nghị khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc tài sản công cho mục đích quốc phòng, an ninh, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.”
Điều 3. Tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.
2. Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ được thay thế bằng Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(kèm theo Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số tt | Loại thông tin, dữ liệu | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) | Ghi chú |
I | Bản đồ địa hình quốc gia in trên giấy | |||
1 | Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và lớn hơn | tờ | 120.000 | |
2 | Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 | tờ | 130.000 | |
3 | Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 | tờ | 140.000 | |
4 | Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000 và nhỏ hơn | tờ | 170.000 | |
II | Bản đồ số dạng Vector | |||
1 | Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000 | mảnh | 400.000 | Nếu chọn lọc nội dung theo lớp dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau: a) Nhóm lớp dữ liệu: địa hình; dân cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2; b) Nhóm lớp dữ liệu: địa giới hành chính, biên giới quốc gia; thực vật: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh |
2 | Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:5.000 | mảnh | 440.000 | |
3 | Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000 | mảnh | 670.000 | |
4 | Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 | mảnh | 760.000 | |
5 | Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 | mảnh | 950.000 | |
6 | Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000 | mảnh | 2.000.000 | |
7 | Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:250.000 | mảnh | 3.500.000 | |
8 | Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000 | mảnh | 5.000.000 | |
9 | Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000 | mảnh | 8.000.000 | |
10 | Bản đồ hành chính Việt Nam | bộ | 4.000.000 | |
11 | Bản đồ hành chính tỉnh | bộ | 2.000.000 | |
12 | Bản đồ hành chính cấp huyện | bộ | 1.000.000 | |
III | Bản đồ số dạng Raster | Mức thu bằng 50% bản đồ số dạng vector cùng tỷ lệ | ||
IV | Dữ liệu ảnh hàng không | |||
1 | Dữ liệu ảnh hàng không kỹ thuật số | file | 250.000 | |
2 | Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 16 µm | file | 250.000 | |
3 | Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 20 µm | file | 200.000 | |
4 | Dữ liệu ảnh hàng không quét từ tờ phim độ phân giải 22 µm | file | 150.000 | |
5 | Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:2.000 | mảnh | 60.000 | |
6 | Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:5.000 | mảnh | 60.000 | |
7 | Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:10.000 | mảnh | 70.000 | |
8 | Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:25.000 | mảnh | 70.000 | |
9 | Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:50.000 | mảnh | 70.000 | |
V | Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia | |||
1 | Cấp 0 | điểm | 340.000 | |
2 | Hạng I | điểm | 250.000 | |
3 | Hạng II | điểm | 220.000 | |
4 | Hạng III | điểm | 200.000 | Áp dụng cho cả các điểm địa chính cơ sở |
VI | Số liệu của mạng lưới độ cao quốc gia | |||
1 | Hạng I | điểm | 160.000 | |
2 | Hạng II | điểm | 150.000 | |
3 | Hạng III | điểm | 120.000 | |
VII | Số liệu của mạng lưới trọng lực quốc gia | |||
1 | Điểm cơ sở | điểm | 200.000 | |
2 | Hạng I | điểm | 160.000 | |
3 | Hạng II | điểm | 140.000 | |
VIII | Ghi chú điểm toạ độ quốc gia, độ cao quốc gia, trọng lực quốc gia | tờ | 20.000 | |
IX | Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia | |||
1 | Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000 | mảnh | 400.000 | 1. Nếu chọn lọc nội dung theo dữ liệu thành phần thì mức thu phí như sau: a) Các dữ liệu: địa hình; dân cư; giao thông; thuỷ văn: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2; b) Các dữ liệu: địa giới hành chính, biên giới quốc gia; lớp phủ bề mặt: thu bằng 1/6 mức thu theo mảnh. 2. Nếu bản đồ số được kết xuất từ cơ sở dữ liệu và đã thu phí sử dụng cơ sở dữ liệu thì không thu phí sử dụng bản đồ. |
2 | Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:5.000 | mảnh | 500.000 | |
3 | Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 | mảnh | 850.000 | |
4 | Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:25.000; 1:50.000; 1:100.000 | mảnh | 1.500.000 | |
5 | Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:250.000; 1:500.000; 1:1.000.000 | mảnh | 8.000.000 | |
6 | Mô hình số độ cao độ chính xác cao xây dựng bằng công nghệ quét lidar đóng gói theo mảnh tỉ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ1/5.000 | mảnh | 200.000 | |
7 | Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ1/2.000 hoặc tỷ lệ1/5.000 | mảnh | 80.000 | |
8 | Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ1/10.000 | mảnh | 170.000 | |
9 | Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 5 mét đến 10 mét: - Đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:50.000 - Đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1:25.000 | mảnh mảnh | 2.550.000 640.000 | |
10 | Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều 20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ1/50.000 | mảnh | 300.000 |
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Thuế phí được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Thông tư 33/2019/TT-BTC
173,1 KB 12/06/2019 11:48:00 SATải file định dạng .doc
110,5 KB 12/06/2019 12:01:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Lệ phí cấp hộ chiếu 2024
-
Cách tra cứu thông tin người nộp thuế
-
Tải Thông tư 09/2024/TT-BTC mức thu phí thẩm định cấp GCN đăng ký bán hàng đa cấp
-
Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân
-
Nghị định 41/2023/NĐ-CP mức thu lệ phí trước bạ ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước
-
Thông tư 32/2024/TT-BGTVT quản lý giá dịch vụ sử dụng đường bộ
-
Nghị định 144/2024/NĐ-CP sửa đổi về Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi
-
16 khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân năm 2023
-
Tải Thông tư 61/2023/TT-BTC doc, pdf về phí lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm
-
Tải Quyết định 2353/QĐ-BTC 2023 Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Quyết định 618/QĐ-BTC
Quyết định 558/QĐ-KTNN Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán nhà nước 2016
Thông tư 42/2013/TT-BTC
Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế GTGT, thuế TNCN với hộ kinh doanh
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND
Nghị định 21/2017/NĐ-CP sửa đổi, hướng dẫn về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác