Thông tư 33/2015/TT-NHNN về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động tổ chức tài chính vi mô
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Hỗ trợ tư vấn nhanh
Tư vấn Tài liệu
Thông tư 33/2015/TT-NHNN - Tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động tổ chức tài chính vi mô
Thông tư 33/2015/TT-NHNN về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động tổ chức tài chính vi mô do Ngân hàng Nhà nước ban hành, có hiệu lực ngày 01/03/2015, quy định các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô, bao gồm tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, tỷ lệ về khả năng chi trả.
Thông tư 19/2016/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước
| NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| Số: 33/2015/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CÁC TỶ LỆ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô, bao gồm:
a) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu;
b) Tỷ lệ về khả năng chi trả.
2. Căn cứ kết quả giám sát, thanh tra của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) đối với tổ chức tài chính vi mô, trong trường hợp cần thiết để bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tài chính vi mô, tùy theo tính chất, mức độ rủi ro, Ngân hàng Nhà nước yêu cầu tổ chức tài chính vi mô thực hiện tỷ lệ bảo đảm an toàn chặt chẽ hơn so với các mức quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Tổ chức tài chính vi mô hoạt động tại Việt Nam;
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Dư nợ cho vay bao gồm toàn bộ dư nợ cho vay trong hạn và dư nợ cho vay quá hạn của tổ chức tài chính vi mô.
2. Lợi nhuận không chia là phần lợi nhuận chưa phân phối, được xác định sau khi báo cáo tài chính năm được kiểm toán độc lập và được Hội đồng thành viên, chủ sở hữu tổ chức tài chính vi mô quyết định giữ lại nhằm mục đích bổ sung vốn cho tổ chức tài chính vi mô.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
1. Tổ chức tài chính vi mô phải thường xuyên duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 10%.
2. Tỷ lệ an toàn vốn được xác định bằng công thức sau đây:
| Tỷ lệ an toàn vốn | x | Vốn tự có ___________________________ |
x 100 (%) |
| Tổng tài sản "Có"rủi ro |
Trong đó:
- Vốn tự có được xác định theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
- Tổng tài sản "Có" rủi ro là tổng giá trị các tài sản "Có" được xác định theo mức độ rủi ro quy định tại Điều 6 Thông tư này.
3. Cách xác định cụ thể tỷ lệ an toàn vốn theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Vốn tự có
1. Vốn tự có của tổ chức tài chính vi mô được xác định bằng Vốn cấp 1 cộng Vốn cấp 2 và trừ đi Khoản phải trừ khỏi vốn tự có tại thời điểm xác định vốn tự có.
2. Vốn cấp 1 bao gồm:
a) Vốn điều lệ;
b) Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ;
c) Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ;
d) Lợi nhuận không chia;
đ) Vốn của các tổ chức, cá nhân tài trợ không hoàn lại cho tổ chức tài chính vi mô.
3. Vốn cấp 2 bao gồm:
a) 50% chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật;
b) Quỹ dự phòng tài chính;
c) Dự phòng chung, tối đa bằng 1,25% tổng tài sản "Có" rủi ro;
d) Các khoản nợ của tổ chức tài chính vi mô thỏa mãn những điều kiện sau:
(i) Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu trên 10 năm;
(ii) Không được bảo đảm bằng tài sản của chính tổ chức tài chính vi mô;
(iii) Tổ chức tài chính vi mô không được trả nợ trước thời gian đáo hạn;
(iv) Tổ chức tài chính vi mô được ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ;
(v) Trong trường hợp tổ chức tài chính vi mô giải thể hoặc phá sản, chủ nợ chỉ được thanh toán sau khi tổ chức tài chính vi mô đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ khác;
(vi) Việc điều chỉnh tăng lãi suất chỉ được thực hiện sau 05 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng và chỉ được điều chỉnh một lần trong suốt thời hạn của khoản nợ.
4. Giới hạn khi xác định Vốn cấp 2:
a) Tổng giá trị Vốn cấp 2 được tính vào vốn tự có tối đa bằng 100% giá trị Vốn cấp 1;
b) Tổng giá trị các khoản nợ quy định tại điểm d khoản 3 Điều này được tính vào Vốn cấp 2 tối đa bằng 50% giá trị Vốn cấp 1;
c) Bắt đầu từ năm thứ năm trước khi đến hạn thanh toán, mỗi năm tại ngày tương ứng với ngày ký kết hợp đồng, phần giá trị các khoản nợ quy định tại điểm d khoản 3 Điều này được tính vào Vốn cấp 2 theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều này sẽ phải khấu trừ mỗi năm 20% giá trị.
5. Khoản phải trừ khỏi vốn tự có bao gồm:
a) Lỗ lũy kế;
b) 100% chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tài sản "Có" rủi ro
Tài sản "Có" của tổ chức tài chính vi mô được phân nhóm theo các mức độ rủi ro như sau:
1. Nhóm tài sản "Có" có hệ số rủi ro 0% bao gồm:
a) Tiền mặt;
b) Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước;
c) Dư nợ cho vay có bảo đảm toàn bộ bằng tiền gửi (tiền gửi tự nguyện, tiết kiệm bắt buộc) tại chính tổ chức tài chính vi mô;
d) Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do Chính phủ phát hành;
đ) Dư nợ ủy thác cho vay, dư nợ cho vay bằng vốn tài trợ theo quy định về ủy thác và nhận ủy thác của tổ chức tín dụng khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Nhóm tài sản "Có" có hệ số rủi ro 20% bao gồm:
a) Tiền gửi tại ngân hàng thương mại;
b) Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ bằng tiền gửi tại tổ chức tín dụng khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam;
c) Dư nợ cho vay được bảo đảm toàn bộ bằng giấy tờ có giá do tổ chức tài chính nhà nước, tổ chức tín dụng khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam phát hành.
3. Nhóm tài sản "Có" có hệ số rủi ro 50% bao gồm:
a) Dư nợ cho vay được bảo đảm bằng nhà ở, quyền sử dụng đất, nhà ở gắn với quyền sử dụng đất của bên vay tại tổ chức tài chính vi mô;
b) Dư nợ cho vay được bảo lãnh của nhóm khách hàng tiết kiệm và vay vốn tại chính tổ chức tài chính vi mô.
4. Nhóm tài sản "Có" có hệ số rủi ro 100% bao gồm:
a) Dư nợ cho vay đối với khách hàng, không bao gồm dư nợ cho vay quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này;
b) Toàn bộ tài sản "Có" khác, không bao gồm các tài sản "Có" quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều này.
Tham khảo thêm
-
Thông tư liên tịch 03/2016/TTLT-BTP-BNG-BCA-BLĐTBXH về bảo vệ trẻ em làm con nuôi nước ngoài
-
Thông tư 61/2015/TT-BTNMT quy định về cấp và quản lý Chứng chỉ định giá đất
-
Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC về hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp
-
Quyết định 239/QĐ-TCTHADS Quy trình thi tuyển, xét tuyển công chức thi hành án dân sự
-
Chia sẻ:
Bùi Thị Phương Dung
- Ngày:
Thông tư 33/2015/TT-NHNN về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động tổ chức tài chính vi mô
346 KB 27/02/2016 10:08:00 CH-
Tải Thông tư 33/2015/TT-NHNN định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Tài chính - Ngân hàng tải nhiều
-
Thông tư số 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành quy định về hóa đơn
-
Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13
-
Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
-
Thông tư 39/2016/TT-BTC về kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách qua Kho bạc Nhà nước
-
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội
-
Quyết định 33/2008/QĐ-BTC về việc ban hành hệ thống mục lục ngân sách nhà nước
-
Thông tư 40/2016/TT-BTC Quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
-
Luật ngân hàng nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12
-
Thông tư số 61/2014/TT-BTC về Hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước
-
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Vi phạm dân sự là gì? Ví dụ về vi phạm dân sự
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
Bài viết hay Tài chính - Ngân hàng
-
Thông tư 40/2024/TT-NHNN về hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
-
Thông tư hướng dẫn dịch vụ trung gian thanh toán số 39/2014/TT-NHNN
-
Thông tư 89/2017/TT-BTC
-
Thông tư 133/2015/TT-BTC về cơ chế quản lý tài chính phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam
-
Thông tư 17/2015/TT-NHNN quy định về hệ thống mã ngân hàng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng
-
Quyết định 50/2017/QĐ-TTg
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác