Thông tư 196/2015/TT-BTC Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bay qua vùng trời
Thông tư 196/2015/TT-BTC Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bay qua vùng trời
Thông tư 196/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bay qua vùng trời Việt Nam được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý tàu bay thực hiện chuyến bay qua vùng trời Việt Nam (sau đây gọi chung là người khai thác tàu bay), tổ chức cung cấp dịch vụ điều hành bay qua vùng trời Việt Nam, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 16/1/2016 và áp dụng từ năm tài chính 2016.
Sinh ra trên máy bay, khai nơi sinh là nơi nào?
Nghị định 125/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về quản lý hoạt động bay
Nghị định 102/2015/NĐ-CP về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay
BỘ TÀI CHÍNH -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 196/2015/TT-BTC | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BAY QUA VÙNG TRỜI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi bổ sụng một số điều của Luật Hàng không dân dụng ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bay qua vùng trời Việt Nam.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bay qua vùng trời Việt Nam.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý tàu bay thực hiện chuyến bay qua vùng trời Việt Nam (sau đây gọi chung là người khai thác tàu bay), tổ chức cung cấp dịch vụ điều hành bay qua vùng trời Việt Nam, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW): là trọng tải cất cánh tối đa ghi trong Tài liệu khai thác (Operation Specification) của từng tàu bay.
2. Cự ly điều hành bay qua vùng trời Việt Namtính từ điểm bayvào đến điểm bay ra khỏi đường hàng không thuộc vùng trời Việt Nam.
3. Cự ly điều hành bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý tính từ điểm bay vào đến điểm bay ra khỏi đường hàng không do Việt Nam quản lý.
4. Chuyến bay thường lệ: là chuyến bay vận chuyển thương mại được thực hiện đều đặn theo lịch bay được công bố trên hệ thống bán vé đặt chỗ của người vận chuyển.
5. Chuyến bay không thường lệ: là chuyến bay vận chuyển thương mại không phải là chuyến bay thường lệ như quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Chuyến bay công vụ: là chuyến bay của tàu bay quân sự, tàu bay chuyên dụng của lực lượng hải quan, công an và chuyến bay của các tàu bay dân dụng sử dụng hoàn toàn cho mục đích công vụ nhà nước.
7. Chuyến bay chuyên cơ: là chuyến bay được sử dụng hoàn toàn riêng biệt hoặc kết hợp vận chuyển thương mại và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoặc thông báo theo quy định tại Nghị định số 03/2009/NĐ-CP ngày 09/01/2009 của Chính phủ về công tác đảm bảo chuyến bay chuyên cơ.
8. Chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam: là chuyến bay chuyên cơ do hãng hàng không của Việt Nam hoặc do đơn vị của Bộ Quốc phòng tổ chức thực hiện trong, ngoài lãnh thổ Việt Nam.
9.Chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài: là chuyến bay chuyên cơ do hãng hàng không nước ngoài hoặc do các cơ quan, tổ chức khác của nước ngoài thực hiện bay qua lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3. Đối tượng chịu phí
1. Chuyến bay thường lệ;
2. Chuyến bay không thường lệ;
3. Chuyến bay chuyên cơ kết hợp vận chuyển thương mại (được áp dụng như chuyến bay thường lệ hoặc chuyến bay không thường lệ theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 2 Thông tư này).
Điều 4. Đối tượng không chịu phí
Các chuyến bay bay qua vùng trời Việt Nam không vì mục đích thương mại, bao gồm:
1. Chuyến bay chuyên cơ (không bao gồm chuyến bay chuyên cơ kết hợp vận chuyển thương mại);
2. Chuyến bay công vụ;
3. Chuyến bay tìm kiếm cứu nạn, vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm vụ nhân đạo khác.
Điều 5. Mức thu phí bay qua vùng trời Việt Nam
1. Mức thu phí đối với chuyến bay thường lệ
a) Đối với chuyến bay qua vùng trời Việt Nam
b) Đối với chuyến bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý
2. Đối với chuyến bay không thường lệ: Áp dụng mức thu phí bằng 120% mức thu phí quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 6. Tổ chức thu, quản lý, nộp ngân sách nhà nước phí bay qua vùng trời Việt Nam.
1. Phí bay qua vùng trời Việt Nam là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, là đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng. Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam có trách nhiệm thu phí, nộp 100% vào Ngân sách trung ương và hạch toán vào tiểu mục 2316, chương 021. Chi phí phục vụ cho công tác tổ chức thu phí bay qua vùng trời Việt Nam được bù đắp từ các khoản doanh thu giá dịch vụ của Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam.
2. Trách nhiệm của Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam:
a) Xác định danh mục đường hàng không bay qua vùng trời Việt Nam, đường hàng không bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý báo cáo Cục Hàng không Việt Nam.
b) Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam có trách nhiệm thu đúng, thu đủ và kịp thời phí bay qua vùng trời Việt Nam.
c) Căn cứ số chuyến bay thuộc đối tượng chịu phí bay qua vùng trời Việt Nam, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam thực hiện hạch toán số phải thu phí bay qua vùng trời Việt Nam thuộc Ngân sách nhà nước theo đúng quy định.
d) Hàng tháng, trong vòng 20 ngày đầu của tháng tiếp theo, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam có trách nhiệm kê khai với cơ quan thuế nơi đóng trụ sở chính và nộp vào Ngân sách trung ương số tiền phí bay qua vùng trời Việt Nam đã thực thu được trong tháng (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh giữa ngày Tổng công ty thu được tiền của khách hàng và ngày phát hành hóa đơn được quy đổi theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi Tổng công ty mở tài khoản) theo đúng quy định.
3. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm công bố danh mục đường hàng không bay qua vùng trời Việt Nam, đường hàng không bay qua vùng trời Việt Nam và vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.
4. Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam được xử lý giảm trừ vào số phải thu phí bay qua vùng trời đối với những khoản phí phải thu không có khả năng thu hồi trong các trường hợp quá hạn 03 năm như sau:
a) Người khai thác tàu bay bị phá sản;
b) Khách hàng đã dừng khai thác bay qua vùng trời Việt Nam.
Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam có trách nhiệm tiếp tục theo dõi các khoản nợ sau khi xử lý trong thời hạn tối thiểu là 10 năm, tối đa là 15 năm kể từ ngày thực hiện xử lý và tiếp tục có các biện pháp để thu hồi nợ. Nếu thu hồi được nợ thì nộp toàn bộ vào Ngân sách trung ương theo quy định.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Trần Thị Dung
- Ngày:
Tải Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bay qua vùng trời định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
-
Thông tư 40/2022/TT-BGTVT tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, xếp lương viên chức ngành cảng vụ hàng hải
-
Thông tư 17/2024/TT-BGTVT tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng viên chức ngành GTVT
-
Thông tư 30/2024/TT-BGTVT sửa đổi một số Thông tư về kiểm định, kiểm tra chất lượng ô tô
-
Nghị định 25/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 32/2014/NĐ-CP về bảo trì công trình đường cao tốc
-
Quá hạn đăng kiểm lại bị phạt như thế nào năm 2024?
-
Quyết định 655/QĐ-BGTVT
-
Luật giao thông đường bộ 2008 số 23/2008/QH12
-
Tải Thông tư 04/2023/TT-BGTVT file doc, pdf Quy chuẩn về linh kiện, thiết bị phương tiện giao thông đường sắt
-
Tải Thông tư 10/2024/TT-BGTVT sửa Thông tư quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo vùng biển VN
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Văn bản Giao thông vận tải
Thông tư 43/2018/TT-BGTVT quy định về vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam
Thông tư 92/2015/TT-BGTVT về quy trình lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định bằng xe ô tô
Thông tư 42/2016/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vận hành, bảo trì đường sắt đô thị
Thông tư 09/2020/TT-BGTVT sửa đổi quy định quản lý và bảo đảm hoạt động bay
Thông tư 42/2022/TT-BGTVT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải
Công văn 802/CHHVN-VTDVHH
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác