Thông tư 11/2016/TT-BKHCN hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí

Tải về

Thông tư 11/2016/TT-BKHCN - Hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Ngày 28/6/2016, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư 11/2016/TT-BKHCN hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí. Theo đó, cấp mới, cấp điều chỉnh, bổ sung thì thời hạn không quá 05 ngày làm việc trong trường hợp hồ sơ hợp lệ. Thông tư 11/2016/TT-BKHCN có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.

Nghị định 105/2016/NĐ-CP về tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường

Quyết định 34/2016/QĐ-TTg thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 11/2016/TT-BKHCN Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2016

THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ CƠ SỞ PHA CHẾ KHÍ

Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;

Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí tại Việt Nam, bao gồm khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG), khí thiên nhiên nén (CNG).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

a) Thương nhân kinh doanh khí đầu mối và thương nhân đầu mối pha chế khí (sau đây viết tắt là thương nhân);

b) Cơ quan quản lý nhà nước về đo lường, chất lượng và cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

2. Thông tư này không áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu, sản xuất, pha chế khí chuyên dùng cho nhu cầu riêng của mình, không đưa ra lưu thông trên thị trường theo đăng ký với Bộ Công Thương.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý chất lượng khí

1. Đối với sản phẩm khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 8:2012/BKHCN về khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) (sau đây viết là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành:
Thương nhân sản xuất, pha chế khí và thương nhân nhập khẩu khí phải thực hiện các biện pháp quản lý chất lượng quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.

2. Đối với sản phẩm khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG), khí thiên nhiên nén (CNG) không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:

Thương nhân sản xuất, pha chế khí và thương nhân nhập khẩu khí phải công bố tiêu chuẩn áp dụng trước khi lưu thông trên thị trường và bảo đảm chất lượng khí phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng khi lưu thông trên thị trường. Tiêu chuẩn sử dụng để công bố thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CƠ SỞ PHA CHẾ KHÍ TRONG NƯỚC

Điều 4. Hồ sơ đăng ký cơ sở pha chế khí

1. Trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm:

a) Đơn đăng ký cơ sở pha chế khí theo Mẫu 1 - ĐĐK quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với thương nhân sản xuất khí) hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu khí do Bộ Công Thương cấp (đối với thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu khí);

c) Quy trình, thủ tục, tài liệu chứng minh việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 : 2008 hoặc hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành dầu khí theo tiêu chuẩn ISO/TS 29001 : 2013.

Trường hợp, thương nhân có Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 : 2008 hoặc tiêu chuẩn ISO/TS 29001: 2013 do tổ chức chứng nhận đáp ứng các quy định của pháp luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa cấp, thương nhân nộp bản sao Giấy chứng nhận này.

d) Bản thuyết minh năng lực của từng cơ sở pha chế khí gồm các thông tin cơ bản sau:

  • Tên sản phẩm khí thành phẩm; Bản công bố tiêu chuẩn áp dụng và chứng chỉ chất lượng phù hợp với bản công bố của loại khí thành phẩm được pha chế tại cơ sở;
  • Phương pháp pha chế khí được sử dụng và hệ thống bồn bể, thiết bị tương ứng;
  • Bảng kê khai chủng loại, chất lượng và xuất xứ các nguyên liệu, phụ gia dùng trong quá trình pha chế các loại khí thành phẩm;
  • Năng lực phòng thử nghiệm hiện có tại cơ sở pha chế khí. Trường hợp chưa có phòng thử nghiệm đủ năng lực thử nghiệm tất cả các chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng, thương nhân phải đầu tư thiết bị bảo đảm đủ năng lực kiểm tra chất lượng khí theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu khí.

Trong thời gian đầu tư thiết bị thử nghiệm, thương nhân được phép ký hợp đồng dịch vụ với tổ chức thử nghiệm đáp ứng các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và có đủ năng lực kỹ thuật và phạm vi phù hợp để kiểm tra, thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng khí theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng. Hợp đồng ký kết với tổ chức thử nghiệm bên ngoài phải được cập nhật trong hồ sơ đăng ký.

Trường hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thương nhân thực hiện đầu tư thiết bị thử nghiệm theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;

  • Kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm khí trong hoạt động pha chế khí phải thể hiện rõ các nội dung về quy trình kiểm tra, quy trình thử nghiệm, quy trình pha chế khí, kế hoạch tự kiểm tra, thử nghiệm chất lượng cho từng lô sản phẩm khí; tài liệu kỹ thuật;
  • Quy định về phương án kiểm tra an toàn đối với máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ để phát hiện và khắc phục kịp thời các dấu hiệu không đảm bảo an toàn trong suốt quá trình pha chế khí;
  • Quy định về an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về phòng, chống cháy nổ và pháp luật về bảo vệ môi trường.

2. Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung, hồ sơ gồm:

a) Đơn đăng ký điều chỉnh, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí theo Mẫu 3 – ĐĐK - ĐCBS quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản thuyết minh năng lực của từng cơ sở pha chế khí (đối với nội dung điều chỉnh, bổ sung) gồm các thông tin cơ bản sau:

  • Tên sản phẩm khí thành phẩm; Bản công bố tiêu chuẩn áp dụng và chứng chỉ chất lượng phù hợp với bản công bố của loại khí thành phẩm được pha chế tại cơ sở;
  • Phương pháp pha chế khí được sử dụng và hệ thống bồn bể, thiết bị tương ứng;
  • Bảng kê khai chủng loại, chất lượng và xuất xứ các nguyên liệu, phụ gia dùng trong quá trình pha chế các loại khí thành phẩm;
  • Năng lực phòng thử nghiệm theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;
  • Kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm khí trong hoạt động pha chế khí thể hiện rõ các nội dung về quy trình kiểm tra, quy trình thử nghiệm, quy trình pha chế khí, kế hoạch tự kiểm tra, thử nghiệm chất lượng cho từng lô sản phẩm khí; tài liệu kỹ thuật (đối với nội dung điều chỉnh, bổ sung).

3. Trường hợp cấp lại, hồ sơ gồm:

a) Đơn đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí theo Mẫu 4 – ĐĐK - CL quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Báo cáo tình hình pha chế khí trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí (tính đến thời điểm đề nghị cấp lại);

c) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí bị hư hỏng (nếu có) đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng;

Đánh giá bài viết
1 37
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm