Thông tư 07/2018/TT-BNV
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thông tư số 07/2018/TT-BNV
Thông tư 07/2018/TT-BNV quy định về việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học do Bộ trưởng Bộ nội vụ ban hành.
|
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 07/2018/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN DỰ BỊ ĐẠI HỌC
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức - Viên chức;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định việc bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học quy định tại Thông tư số 06/2017/TT-BNV ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học (sau đây gọi tắt là Thông tư số 06/2017/TT-BNV) và Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học (sau đây gọi tắt là Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT).
2. Thông tư này áp dụng đối với viên chức là giáo viên đang làm công tác giảng dạy tại trường dự bị đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Điều 2. Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học
1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ, năng lực và chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức.
2. Khi bổ nhiệm từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Điều 3. Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học quy định tại Thông tư số 06/2017/TT-BNV và Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng I (mã số V.07.07.17) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số V.07.07.18) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số V.07.07.19) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
2. Việc xếp lương đối với viên chức đang làm công tác giảng dạy tại trường dự bị đại học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, hiện đang xếp lương ở các ngạch công chức, viên chức ngành giáo dục và đào tạo quy định tại Quyết định số 202/TCCP-VC ngày 08 tháng 6 năm 1994 của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành giáo dục và đào tạo sang chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học quy định tại Thông tư số 06/2017/TT-BNV và Thông tư số 30/2017/TT-BGDĐT, như sau:
a) Xếp lương giáo viên dự bị đại học hạng I (mã số V.07.07.17) đối với viên chức hiện đang xếp lương giảng viên chính.
b) Xếp lương giáo viên dự bị đại học hạng II (mã số V.07.07.18) đối với viên chức hiện đang xếp lương giáo viên trung học cao cấp.
c) Xếp lương giáo viên dự bị đại học hạng III (mã số V.07.07.19) đối với viên chức hiện đang xếp lương giảng viên hoặc giáo viên trung học.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Người đứng đầu các trường dự bị đại học công lập trực tiếp quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm:
a) Rà soát các vị trí việc làm của đơn vị, lập phương án bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học thuộc thẩm quyền quản lý, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền được phân cấp;
b) Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp, ủy quyền sau khi phương án bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học trong các trường dự bị đại học công lập theo quy định;
b) Phê duyệt phương án bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học trong các trường dự bị đại học công lập thuộc phạm vi quản lý từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học tương ứng quy định tại Thông tư này; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp;
c) Quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học trong các trường dự bị đại học công lập thuộc phạm vi quản lý từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học tương ứng quy định tại Thông tư này theo thẩm quyền.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
Tham khảo thêm
-
Nghị định 123/2018/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định về điều kiện kinh doanh trong nông nghiệp
-
Thông tư 10/2018/TT-BNV
-
Hướng dẫn 134/HD-TLĐ
-
Nghị định 122/2018/NĐ-CP
-
Thông tư 23/2018/TT-NHNN
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Thông tư 41/2018/TT-BGTVT về Danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc quản lý Bộ Giao thông
-
Chỉ thị 28/CT-TTg 2018
-
Chia sẻ:
Trần Thu Trang
- Ngày:
Thông tư 07/2018/TT-BNV
136 KB 20/09/2018 9:24:00 SA-
Tải file định dạng .DOC
50,5 KB
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Giáo dục - Đào tạo tải nhiều
-
Những điểm mới trong Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
-
Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định đánh giá học sinh tiểu học kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT
-
Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT về quy định đánh giá học sinh tiểu học
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025
-
Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông
-
Bộ Giáo dục chính thức không bắt buộc giáo viên làm sáng kiến kinh nghiệm
-
Luật giáo dục sửa đổi số 44/2009/QH12
-
Công văn 5512/BGDĐT 2020 về tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trong trường học
-
Quyết định 1642/QĐ-BNV về việc ban hành kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 2016
-
So sánh sự khác biệt giữa Thông tư 30 và Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
-
Chỉ thị 895/CT-BGDĐT
-
Nghị định 238/2025/NĐ-CP về học phí, miễn, giảm, hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập...
-
Công văn 2534/SGDĐT-KHTC Hà Nội 2022 về hướng dẫn tạm thời việc thu học phí năm học 2022-2023
-
Độ tuổi thi vào trường công an, quân đội năm 2025
-
Phân biệt biệt phái giữa công chức và viên chức
-
Công văn hỏa tốc của UBND TP Hà Nội về tuyển dụng đặc cách giáo viên 14/11/2019
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác