Tải Thông tư 06/2024/TT-BYT quy định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế file Doc, Pdf
Thông tư số 06 2024 BYT
- Nội dung Thông tư 06/2024/TT-BYT
- THÔNG TƯ Quy định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Phân hạng các đơn vị sự nghiệp y tế
- Điều 3. Tiêu chuẩn xếp hạng
- Điều 4. Trường hợp, hồ sơ, thẩm quyền xếp hạng
- Điều 5. Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo
- Điều 6. Quy định chuyển tiếp
- Điều 7. Hiệu lực thi hành
- Điều 8. Trách nhiệm thực hiện
Ngày 16/5/2024 Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 06/2024/TT-BYT quy định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế.
Thông tư 06/2024/TT-BYT áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp y tế bao gồm Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Cơ sở y tế dự phòng; Cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định; Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương...
Thông tư 06/2024/TT-BYT có hiệu lực thi hành từ 1/7/2024 và thay thế Thông tư 23/2005/TT-BYT.
Nội dung Thông tư 06/2024/TT-BYT
BỘ Y TẾ _____ Số: 06/2024/TT-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế
___________________________
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về:
a) Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế, bao gồm: phân hạng, tiêu chuẩn xếp hạng, thẩm quyền và hồ sơ xếp hạng đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập;
b) Mức phụ cấp lãnh đạo của các đơn vị sự nghiệp y tế.
2. Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp y tế sau đây:
a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Cơ sở y tế dự phòng;
c) Cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định;
d) Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Thông tư này không áp dụng đối với:
a) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế sau: Viện Pháp y Quốc gia, Trung tâm Điều phối Quốc gia về ghép bộ phận cơ thể người, Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khỏe Trung ương, Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia, Ban Quản lý Dự án chuyên ngành xây dựng công trình y tế; các cơ sở pháp y tâm thần;
b) Trung tâm pháp y;
c) Trung tâm giám định y khoa.
4. Các cơ sở y tế thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và các cơ sở y tế tư nhân có thể áp dụng các tiêu chuẩn xếp hạng theo quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này để xếp hạng.
Điều 2. Phân hạng các đơn vị sự nghiệp y tế
1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xếp theo 04 hạng: hạng đặc biệt, hạng I, hạng II, hạng III.
2. Các cơ sở y tế dự phòng; các cơ sở kiểm nghiệm, kiểm định và trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương xếp theo 04 hạng: hạng I, hạng II, hạng III, hạng IV.
Điều 3. Tiêu chuẩn xếp hạng
1. Các nhóm tiêu chuẩn xếp hạng:
a) Nhóm tiêu chuẩn 1 về vị trí, chức năng, nhiệm vụ: 10 điểm;
b) Nhóm tiêu chuẩn II về quy mô và nội dung hoạt động: 15 điểm;
c) Nhóm tiêu chuẩn III về nhân lực: 20 điểm;
d) Nhóm tiêu chuẩn IV về khả năng chuyên môn: 40 điểm;
đ) Nhóm tiêu chuẩn V về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị: 15 điểm.
2. Tiêu chuẩn cụ thể và mức điểm quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư:
a) Phụ lục 1: Tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Phụ lục 2: Tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở y tế dự phòng;
c) Phụ lục 3: Tiêu chuẩn xếp hạng trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
d) Phụ lục 4: Tiêu chuẩn xếp hạng viện; trung tâm kiểm nghiệm, kiểm định, trung tâm kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
đ) Phụ lục 5: Tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng đặc biệt.
3. Điểm số và xếp hạng tổ chức:
a) Hạng đặc biệt: là cơ sở hạng I đạt 100 điểm và đạt các tiêu chuẩn của hạng đặc biệt;
b) Hạng I: từ 90 đến 100 điểm;
c) Hạng II: từ 70 đến dưới 90 điểm;
d) Hạng III: từ 50 đến dưới 70 điểm;
đ) Hạng IV: dưới 50 điểm.
4. Phương pháp tính điểm:
a) Tính điểm theo từng tiêu chuẩn cụ thể trong bảng điểm ban hành kèm theo Thông tư, không vận dụng điểm trung gian, không tính điểm khi các số liệu chưa hoàn chỉnh;
b) Việc xem xét hồ sơ đề nghị xếp hạng căn cứ các tài liệu, số liệu thống kê minh chứng các tiêu chuẩn và kiểm tra thực tế tại đơn vị (lấy số liệu của 02 năm trước liền kề năm đề nghị xếp hạng và các tài liệu kế hoạch thực hiện của năm đề nghị xếp hạng, trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh thì việc cung cấp số liệu do cấp có thẩm quyền công nhận xếp hạng xem xét, quyết định; minh chứng tiêu chí đề tài nghiên cứu khoa học lấy số liệu trong thời gian giữ hạng đơn vị).
5. Đối với đơn vị có nhiều cơ sở, việc xếp hạng các cơ sở do cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Điều 4. Trường hợp, hồ sơ, thẩm quyền xếp hạng
1. Trường hợp xếp hạng:
a) Xếp hạng lần đầu áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp y tế mới thành lập;
b) Xếp hạng lại áp dụng đối với trường hợp:
- Hết thời hạn giá trị của quyết định xếp hạng;
- Vẫn trong thời hạn giá trị của quyết định xếp hạng nhưng đơn vị có sự thay đổi các tiêu chuẩn xếp hạng (lên hạng hoặc xuống hạng).
2. Hồ sơ đề nghị xếp hạng (bao gồm cả trường hợp xếp hạng lại):
a) Văn bản đề nghị xếp hạng của đơn vị;
b) Bảng chấm điểm các nhóm tiêu chuẩn theo quy định;
c) Các tài liệu, số liệu thống kê minh chứng điểm số đạt được;
d) Các tài liệu khác có liên quan.
3. Thẩm quyền quyết định công nhận xếp hạng:
a) Đơn vị sự nghiệp y tế hạng đặc biệt:
Bộ Nội vụ quyết định công nhận xếp hạng đặc biệt các đơn vị sự nghiệp y tế trên cơ sở đề nghị của Bộ Y tế.
b) Đơn vị sự nghiệp y tế từ hạng I trở xuống:
Bộ, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế thuộc thẩm quyền quản lý từ hạng I trở xuống và gửi báo cáo về Bộ Nội vụ, Bộ Y tế.
c) Các đơn vị sự nghiệp y tế khác chưa có hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức thì cấp có thẩm quyền quyết định thành lập đơn vị xem xét, quyết định xếp hạng đơn vị theo thẩm quyền.
4. Quyết định xếp hạng có giá trị trong 05 năm (60 tháng) kể từ ngày quyết định xếp hạng có hiệu lực.
Điều 5. Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo
1. Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng các đơn vị sự nghiệp y tế:
TT | Chức danh lãnh đạo | Hạng đặc biệt | Hạng I | Hạng II | Hạng III | Hạng IV |
1 | Giám đốc, viện trưởng | 1,1 | 1,0 | 0,8 | 0,7 | 0,6 |
2 | Phó giám đốc, phó viện trưởng | 0,9 | 0,8 | 0,7 | 0,6 | 0,5 |
3 | Viện trưởng, giám đốc trung tâm có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt | 0,9 | ||||
4 | - Phó viện trưởng, phó giám đốc Trung tâm có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt - Viện trưởng, giám đốc trung tâm không có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt | 0,8 | ||||
5 | Phó viện trưởng, phó giám đốc trung tâm không có tổ chức cấu thành thuộc bệnh viện hạng đặc biệt | 0,7 | ||||
6 | Viện trưởng, giám đốc trung tâm có tổ chức cấu thành của đơn vị khác (trừ bệnh viện hạng đặc biệt) | 0,7 | 0,6 | |||
7 | Phó Viện trưởng, phó giám đốc trung tâm không có tổ chức cấu thành của đơn vị khác (trừ bệnh viện hạng đặc biệt) | 0,6 | 0,5 | |||
8 | Trưởng khoa, phòng và các chức vụ tương đương | 0,7 | 0,6 | 0,5 | 0,4 | 0,3 |
9 | - Phó trưởng khoa, phòng, điều dưỡng trưởng, hộ sinh trưởng, kỹ thuật y trưởng và các chức vụ tương đương - Trưởng khoa, phòng và các chức vụ tương đương thuộc viện, trung tâm | 0,6 | 0,5 | 0,4 | 0,3 | 0,2 |
10 | Phó trưởng khoa, phòng, điều dưỡng trưởng, hộ sinh trưởng, kỹ thuật y trưởng và các chức vụ tương đương thuộc viện, trung tâm | 0,4 | 0,3 | |||
11 | Trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn | 0,3 | ||||
12 | Phó trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn | 0,2 |
2. Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp y tế không xếp hạng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 83/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương và các chế độ phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 6. Quy định chuyển tiếp
Các đơn vị đã được xếp hạng theo quy định tại Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25 tháng 8 năm 2005 của Bộ Y tế hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế và quyết định xếp hạng vẫn có giá trị hiệu lực thì được tiếp tục thực hiện cho đến khi hết thời hạn giá trị của quyết định xếp hạng đó (05 năm kể từ ngày tháng năm ghi trên quyết định xếp hạng).
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Các thông tư sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực:
a) Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25 tháng 8 năm 2005 của Bộ Y tế hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế;
b) Thông tư số 07/2006/TT-BYT ngày 05 tháng 6 năm 2006 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong các đơn vị sự nghiệp y tế không thực hiện việc xếp hạng;
c) Thông tư số 03/2007/TT-BYT ngày 08 tháng 02 năm 2007 của Bộ Y tế sửa đổi khoản 3 mục IV Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25 tháng 8 năm 2005 của Bộ Y tế hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế.
Điều 8. Trách nhiệm thực hiện
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc xếp hạng đối với các đơn vị sự nghiệp y tế thuộc thẩm quyền, lĩnh vực quản lý;
b) Thành lập hoặc phân công, phân cấp, ủy quyền cho cơ quan đầu mối thực hiện việc thành lập Hội đồng để thực hiện chấm điểm theo các tiêu chí xếp hạng quy định tại Thông tư này. Hội đồng có tối thiểu 09 thành viên; các thành viên Hội đồng phải có năng lực, trình độ phù hợp với nội dung chấm điểm các tiêu chí xếp hạng.
2. Người đứng đầu đơn vị có trách nhiệm tổ chức triển khai Thông tư này và phải lập hồ sơ để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định xếp hạng đơn vị chậm nhất 90 ngày trước khi quyết định xếp hạng hết giá trị.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Tổ chức cán bộ) để được hướng dẫn hoặc xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Ủy ban Xã hội của Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ); - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Y tế; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế; - Y tế các bộ, ngành; - Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế; - Lưu: VT, TCCB, PC. | BỘ TRƯỞNG
Đào Hồng Lan |
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHUẨN XẾP HẠNG
CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm Thông tư số 06/2024/TT-BYT ngày 16/5/2024 của Bộ Y tế)
I | Nhóm tiêu chuẩn I: Vị trí, chức năng, nhiệm vụ | 10 điểm |
1 | Vị trí chức năng, chỉ đạo kỹ thuật | 4 điểm |
1.1 | Phạm vi quốc gia, khu vực (vùng, miền) | 4 điểm |
1.2 | Phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ngành | 3 điểm |
1.3 | Phạm vi quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương | 2 điểm |
2 | Đào tạo | 3 điểm |
2.1 | Tham gia, thực hiện đào tạo thực hành trình độ đại học và sau đại học lĩnh vực sức khỏe | 3 điểm |
2.2 | Tham gia, thực hiện đào tạo thực hành trình độ cao đẳng lĩnh vực sức khỏe | 2 điểm |
2.3 | Tham gia, thực hiện đào tạo bồi dưỡng, đào tạo liên tục | 1 điểm |
3 | Nghiên cứu khoa học | 3 điểm |
3.1 | Tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Quốc gia | 3 điểm |
3.2 | Chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc sáng kiến cấp Bộ, Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương đã được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu và xếp loại đạt trở lên. | 2 điểm |
3.3 | Chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở đã được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu và xếp loại đạt trở lên. | 1 điểm |
II | Nhóm tiêu chuẩn II: Quy mô và nội dung hoạt động | 15 điểm |
1 | Điểm đánh giá chất lượng bệnh viện trung bình 2 năm liền kề năm đánh giá xếp hạng đơn vị | 6 điểm |
1.1 | Đạt từ 4,0 điểm trở lên | 6 điểm |
1.2 | Đạt từ 3,2 điểm đến dưới 4,0 | 5 điểm |
1.3 | Đạt từ 2,5 đến dưới 3,2 điểm | 3 điểm |
1.4 | Dưới 2,5 điểm | 2 điểm |
2 | Số giường được cấp có thẩm quyền giao | 4 điểm |
2.1 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đa khoa | |
a) | Từ 1000 giường trở lên | 4 điểm |
b) | Từ 500 giường đến dưới 1000 giường | 3 điểm |
c) | Từ 300 giường đến dưới 500 giường | 2 điểm |
d) | Dưới 300 giường | 1 điểm |
2.2 | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa | |
a) | Từ 400 giường trở lên | 4 điểm |
b) | Từ 300 giường đến dưới 400 giường | 3 điểm |
c) | Từ 200 giường đến dưới 300 giường | 2 điểm |
d) | Dưới 200 giường | 1 điểm |
| Công suất sử dụng giường bệnh tính theo giường bệnh được cấp có thẩm quyền giao trung bình 2 năm liền kề năm đánh giá xếp hạng đơn vị | 3 điểm |
3.1 | Đạt từ 95% | 3 điểm |
3.2 | Đạt từ 80% đến dưới 95% | 2 điểm |
3.3 | Đạt từ 60% đến dưới 80% | 1 điểm |
3.4 | Dưới 60% | 0 điểm |
5 | Tỷ lệ người bệnh nội trú thuộc đối tượng chăm sóc cấp một trung bình 2 năm liền kề năm đánh giá xếp hạng đơn vị | 2 điểm |
5.1 | Từ 20% số người bệnh nội trú trở lên | 2 điểm |
5.2 | Từ 15% đến dưới 20% số người bệnh nội trú | 1,5 điểm |
5.3 | Từ 10% đến dưới 15% số người bệnh nội trú | 1 điểm |
5.4 | Dưới 10% số người bệnh nội trú | 0,5 điểm |
III | Nhóm tiêu chuẩn III: Nhân lực (số liệu tính tại thời điểm đề nghị xếp hạng) | 20 điểm |
1 | Bảo đảm số lượng người làm việc tại các vị trí việc làm nhóm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành y tế và liên quan chiếm tỷ lệ tối thiểu 65% tổng số lượng người làm việc của đơn vị | 3 điểm |
2 | Các trưởng khoa và phó trưởng khoa | 5 điểm |
2.1 | Từ 60% trở lên có trình độ tiến sĩ, chuyên khoa II | 5 điểm |
2.2 | Từ 40% đến dưới 60% có trình độ tiến sĩ, chuyên khoa II | 4 điểm |
2.3 | Từ 20% đến dưới 40% có trình độ tiến sĩ, chuyên khoa II | 3 điểm |
2.4 | Dưới 20% có trình độ tiến sĩ, chuyên khoa II | 2 điểm |
3 | Điều dưỡng trưởng, hộ sinh trưởng, kỹ thuật y trưởng các khoa lâm sàng | 5 điểm |
3.1 | Từ 60% trở lên có trình độ sau đại học | 5 điểm |
3.2 | Từ 30% đến dưới 60% có trình độ sau đại học | 4 điểm |
3.3 | Từ 10% đến dưới 30% có trình độ sau đại học | 3 điểm |
3.4 | Dưới 10% có trình độ sau đại học | 2 điểm |
4 | Bác sĩ điều trị ở các khoa lâm sàng | 7 điểm |
4.1 | Từ 50% trở lên có trình độ chuyên khoa I và tương đương | 7 điểm |
4.2 | Từ 40% đến dưới 50% có trình độ chuyên khoa I và tương đương | 5 điểm |
4.3 | T ừ 20% đến dưới 40% có trình độ chuyên khoa I và tương đương | 3 điểm |
4.4 | Dưới 20% có trình độ chuyên khoa I và tương đương | 1 điểm |
IV | Nhóm tiêu chuẩn IV: Khả năng chuyên môn (số liệu tính tại thời điểm đề nghị xếp hạng) | 40 điểm |
1 | Các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt thuộc phân loại phẫu thuật thủ thuật loại đặc biệt (trừ danh mục bệnh viện không có chuyên khoa) | 10 điểm |
1.1 | Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa được phê duyệt thuộc phân loại phẫu thuật thủ thuật loại đặc biệt đạt từ 95% trở lên trên tổng số danh mục kỹ thuật của Bộ Y tế quy định cho chuyên khoa đó | 10 điểm |
| Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa được phê duyệt thuộc phân loại phẫu thuật thủ thuật loại đặc biệt đạt ≥ 70% đến < 95% trên tổng số danh mục kỹ thuật của Bộ Y tế quy định cho chuyên khoa đó | 8 điểm |
1.3 | Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa được phê duyệt thuộc phân loại phẫu thuật thủ thuật loại đặc biệt đạt ≥ 50% đến < 70% trên tổng số danh mục kỹ thuật của Bộ Y tế quy định cho chuyên khoa đó | 7 điểm |
1.4 | Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa được phê duyệt thuộc phân loại phẫu thuật thủ thuật loại đặc biệt đạt < 50% trên tổng số danh mục kỹ thuật của Bộ Y tế quy định cho chuyên khoa đó | 6 điểm |
2 | Các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt thuộc phân loại phẫu thuật thủ thuật loại I (trừ danh mục bệnh viện không có chuyên khoa) | 10 điểm |
2.1 | Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa được phê duyệt thuộc phân loại phẫu thuật thủ thuật loại I đạt từ 95% trở lên trên tổng số danh mục kỹ thuật của Bộ Y tế quy định cho chuyên khoa đó | 10 điểm |
2.2 | Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa được phê duyệt thuộc phân loại phẫu thuật thủ thuật loại I đạt ≥ 70% đến < 95% trên tổng số danh mục kỹ thuật của Bộ Y tế quy định cho chuyên khoa đó | 8 điểm |
2.3 | Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa được phê duyệt thuộc phân loại phẫu thuật thủ thuật loại I đạt ≥ 50% đến < 70% trên tổng số danh mục kỹ thuật của Bộ Y tế quy định cho chuyên khoa đó | 7 điểm |
2.4 | Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa được phê duyệt thuộc phân loại phẫu thuật thủ thuật loại I đạt < 50% trên tổng số danh mục kỹ thuật của Bộ Y tế quy định cho chuyên khoa đó | 6 điểm |
3 | Các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt thuộc phân loại phẫu thuật thủ thuật loại II (trừ danh mục bệnh viện không có chuyên khoa; trừ các kỹ thuật đã có phương pháp hiện đại thuộc phân loại phẫu thuật thủ thuật loại I và đặc biệt thay thế) | 10 điểm |
3.1 | Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa được phê duyệt thuộc phân loại phẫu thuật thủ thuật loại II từ 95% trở lên trên tổng số danh mục kỹ thuật của Bộ Y tế quy định cho chuyên khoa đó | 10 điểm |
3.2 | Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa được phê duyệt thuộc phân loại phẫu thuật thủ thuật loại II đạt ≥ 70% đến < 95% trên tổng số danh mục kỹ thuật của Bộ Y tế quy định cho chuyên khoa đó | 8 điểm |
3.3 | Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa được phê duyệt thuộc phân loại phẫu thuật thủ thuật loại II đạt ≥ 50% đến < 70% trên tổng số danh mục kỹ thuật của Bộ Y tế quy định cho chuyên khoa đó | 7 điểm |
3.4 | Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa được phê duyệt thuộc phân loại phẫu thuật thủ thuật loại II đạt < 50% trên tổng số danh mục kỹ thuật của Bộ Y tế quy định cho chuyên khoa đó | 6 điểm |
4 | Các kỹ thuật chuyên khoa mà bệnh viện được phê duyệt thuộc phân loại phẫu thuật thủ thuật loại III (trừ danh mục bệnh viện không có chuyên khoa; trừ các kỹ thuật đã có phương pháp hiện đại thuộc phân loại phẫu thuật thủ thuật loại I, II và đặc biệt thay thế) | 10 điểm |
4.1 | Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa được phê duyệt thuộc phân loại phẫu thuật thủ thuật loại III đạt từ 95% trở lên trên tổng số danh mục kỹ thuật của Bộ Y tế quy định cho chuyên khoa đó | 10 điểm |
4.2 | Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa được phê duyệt thuộc phân loại phẫu thuật thủ thuật loại III đạt ≥ 70% đến < 95% trên tổng số danh mục kỹ thuật của Bộ Y tế quy định cho chuyên khoa đó | 8 điểm |
4.3 | Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa được phê duyệt thuộc phân loại phẫu thuật thủ thuật loại III đạt ≥ 50% đến < 70% trên tổng số danh mục kỹ thuật của Bộ Y tế quy định cho chuyên khoa đó | 7 điểm |
4.4 | Tỷ lệ các kỹ thuật chuyên khoa được phê duyệt thuộc phân loại phẫu thuật thủ thuật loại III đạt < 50% trên tổng số danh mục kỹ thuật của Bộ Y tế quy định cho chuyên khoa đó | 6 điểm |
V | Nhóm tiêu chuẩn V: Cơ sở hạ tầng, thiết bị (số liệu tính tại thời điểm đề nghị xếp hạng) | 15 điểm |
1 | Cơ sở hạ tầng | |
1.1 | Kiến trúc theo tiêu chuẩn xây dựng | 1 điểm |
1.2 | Có phân vị trí các khu vực chức năng đảm bảo dây chuyền hoạt động của cơ sở: Khu hành chính, các đơn vị chức năng (làm việc về hành chính); Khu kỹ thuật nghiệp vụ (xét nghiệm/kho chuyên dụng ...); Khu tiếp đón, dịch vụ (tiếp đón 1 cửa, cấp mẫu xét nghiệm, khám đa khoa, chuyên khoa, ...) | 0,5 điểm |
1.3 | Môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp, có bảng biển chỉ dẫn rõ ràng thuận tiện cho cá nhân, đơn vị đến liên hệ công tác, sử dụng dịch vụ | 0,5 điểm |
1.4 | Đường giao thông nội bộ bảo đảm thuận tiện cho cấp cứu vận chuyển người bệnh, phòng cháy chữa cháy, phân luồng giao thông rõ ràng mạch lạc | 1 điểm |
1.5 | Khu kỹ thuật (phòng mổ, hồi sức, phòng đẻ, phòng thực hiện các thủ thuật, kỹ thuật, phòng X-quang,…) đáp ứng các tiêu chuẩn hiện hành | 1 điểm |
1.6 | Có hệ thống điện đảm bảo các tiêu chuẩn và công suất sử dụng (có hệ thống an toàn điện cho các thiết bị y tế, lộ cấp điện ưu tiên, máy phát điện dự phòng, hệ thống lưu điện) | 1 điểm |
| Có hệ thống xử lý chất thải rắn, lỏng, khí toàn bệnh viện đang hoạt động hoặc có hợp đồng xử lý chất thải rắn, lỏng, khí bảo đảm đủ tiêu chuẩn theo quy định | 0,5 điểm |
1.8 | Ứng dụng công nghệ thông tin toàn bệnh viện phục vụ công tác chuyên môn, quản lý, thống kê để nâng cao hiệu quả công việc | 1 điểm |
2 | Máy móc, thiết bị | |
2.1 | Danh mục thiết bị y tế tại đơn vị đầy đủ, đáp ứng theo danh mục kỹ thuật được phê duyệt tại đơn vị | 0,5 điểm |
2.2 | Máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị phù hợp với quyết định phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan có thẩm quyền | 1 điểm |
2.3 | Tiện nghi khoa, buồng bệnh | |
a) | Bảo đảm điều kiện và an toàn, tiện nghi tại các khoa buồng bệnh | 0,5 điểm |
b) | Phòng phẫu thuật và ICU có hệ thống khí sạch đảm bảo tiêu chuẩn theo công năng sử dụng. Phòng hồi sức cấp cứu, phòng đẻ, phòng phẫu thuật có phương tiện gọi trực cấp cứu khẩn cấp | 0,5 điểm |
2.4 | Công tác quản lý về thiết bị y tế | |
a) | Bệnh viện có bộ phận và nhân sự thực hiện nhiệm vụ quản lý về thiết bị y tế | 1 điểm |
b) | Có đầy đủ hồ sơ quản lý, theo dõi đối với thiết bị y tế tại đơn vị về: danh mục; sử dụng; kiểm tra; bảo dưỡng; sửa chữa; thay thế vật tư linh kiện; kiểm định, hiệu chuẩn | 1 điểm |
c) | Có quy chế quản lý, sử dụng, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa, bảo quản thiết bị y tế tại đơn vị | 1 điểm |
d) | Thực hiện kiểm kê định kỳ hàng năm về thiết bị y tế | 1 điểm |
2.5 | Công tác bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm định máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị | |
a) | Có kế hoạch hàng năm và bố trí kinh phí về công tác bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm định máy móc, thiết bị chuyên dùng trong toàn đơn vị | 0,5 điểm |
b) | Triển khai thực hiện công tác bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm định máy móc, thiết bị chuyên dùng trong toàn đơn vị theo đúng kế hoạch đã phê duyệt | 1 điểm |
2.6 | Có nhân sự thực hiện nhiệm vụ quản lý, thực hiện công tác chuyên môn kỹ thuật về thiết bị y tế được đào tạo liên tục, tập huấn, tham gia hội nghị, hội thảo lĩnh vực thiết bị y tế hàng năm | 0,5 điểm |
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHUẨN XẾP HẠNG Cơ SỞ Y TẾ Dự PHÒNG
(Ban hành kèm Thông tư số 06/2024/TT-BYT ngày 16/5//2024 của Bộ Y tế)
I | Nhóm tiêu chuẩn I: Vị trí, chức năng, nhiệm vụ | 10 điểm |
1 | Vị trí chức năng, chỉ đạo kỹ thuật | 4 điểm |
1.1 | Phạm vi quốc gia, khu vực (vùng, miền) | 4 điểm |
1.2 | Phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ngành | 3 điểm |
1.3 | Phạm vi quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương | 2 điểm |
2 | Đào tạo | 3 điểm |
2.1 | Tham gia đào tạo thực hành trình độ đại học và sau đại học lĩnh vực sức khỏe | 3 điểm |
2.2 | Tham gia, thực hiện đào tạo thực hành trình độ cao đẳng lĩnh vực sức khỏe | 2 điểm |
2.3 | Tham gia, thực hiện đào tạo bồi dưỡng, đào tạo liên tục | 1 điểm |
3 | Nghiên cứu khoa học | 3 điểm |
3.1 | Tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Quốc gia | 3 điểm |
3.2 | Chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc sáng kiến cấp Bộ, Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương đã được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu và xếp loại đạt trở lên | 2 điểm |
3.3 | Chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Cơ sở đã được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu và xếp loại đạt trở lên | 1 điểm |
II | Nhóm tiêu chuẩn II: Quy mô và nội dung hoạt động | 15 điểm |
1 | Nội dung hoạt động | 7 điểm |
1.1 | Thực hiện nhiệm vụ y tế dự phòng thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | 7 điểm |
1.2 | Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 6 điểm |
1.3 | Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương đã tách bệnh viện, chỉ thực hiện nhiệm vụ y tế dự phòng, dân số | 5 điểm |
1.4 | Thực hiện chức năng, nhiệm vụ y tế dự phòng khác do Sở Y tế trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt là cơ sở y tế dự phòng thuộc địa phương quản lý | 4 điểm |
2 | Dân số chịu trách nhiệm quản lý | 8 điểm |
2.1 | Dân số trên 8 triệu người | 8 điểm |
2.2 | Dân số trên 3 triệu đến 8 triệu người | 7 điểm |
2.3 | Dân số từ 2 triệu đến 3 triệu người | 6 điểm |
2.4 | Dân số dưới 2 triệu người | 5 điểm |
III | Nhóm tiêu chuẩn III: Nhân lực (số liệu tính tại thời điểm đề nghị xếp hạng) | 20 điểm |
1 | Các trưởng khoa, phòng và phó trưởng khoa, phòng chuyên môn | 8 điểm |
1.1 | 60% trở lên có trình độ tiến sĩ, chuyên khoa II | 8 điểm |
1.2 | Từ 40% đến dưới 60% có trình độ tiến sĩ, chuyên khoa II | 7 điểm |
1.3 | Từ 20% đến dưới 40% có trình độ tiến sĩ, chuyên khoa II | 6 điểm |
1.4 | Dưới 20% có trình độ tiến sĩ, chuyên khoa II | 5 điểm |
2 | Viên chức ở các khoa, phòng chuyên môn | 8 điểm |
2.1 | Trên 50% có trình độ thạc sĩ và tương đương trở lên | 8 điểm |
2.2 | Từ 40% đến 50% có trình độ thạc sĩ và tương đương trở lên | 7 điểm |
2.3 | Từ 20% đến dưới 40% có trình độ thạc sĩ và tương đương trở lên | 6 điểm |
2.4 | Dưới 20% có trình độ thạc sĩ và tương đương trở lên | 5 điểm |
3 | Tỷ lệ cán bộ làm chuyên môn/tổng số người làm việc | 4 điểm |
3.1 | Từ 65% trở lên | 4 điểm |
3.2 | Từ 40% đến dưới 65% | 3 điểm |
3.3 | Dưới 40% | 2 điểm |
IV | Nhóm tiêu chuẩn IV: Khả năng chuyên môn (số liệu tính tại thời điểm đề nghị xếp hạng) | 40 điểm |
A | Phần dành cho các Viện chuyên ngành thuộc lĩnh vực y tế dự phòng | 40 điểm |
1 | Phòng chống bệnh tật (chức năng nhiệm vụ quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của các Viện thuộc lĩnh vực Y tế dự phòng, Y tế công cộng và các văn bản khác liên quan) | 4 điểm |
1.1 | Đánh giá/Giám sát/Kiểm soát bệnh truyền nhiễm và bệnh do ký sinh trùng | 2 điểm |
1.2 | Phòng chống bệnh mạn tính không truyền nhiễm | 2 điểm |
2 | Ứng phó, xử trí các sự kiện y tế công cộng bùng phát (chức năng, nhiệm vụ quy định tại Quyết định số 3796/QĐ-BYT ngày 21/8/2017; Quy chế tổ chức và hoạt động của các Viện thuộc lĩnh vực Y tế dự phòng, Y tế công cộng và các văn bản khác liên quan) | 2 điểm |
2.1 | Xây dựng kế hoạch hành động đáp ứng khẩn cấp sự kiện y tế công cộng trên phạm vi địa bàn quản lý | 1 điểm |
2.2 | Triển khai các hoạt động đáp ứng khẩn cấp sự kiện y tế công cộng bùng phát trên phạm vi địa bàn quản lý (nếu có) | 1 điểm |
3 | Sử dụng và cung cấp thông tin phòng, chống dịch bệnh và tác nhân liên quan đến sức khỏe theo lĩnh vực được phân công phụ | 2 điểm |
4 | Đánh giá/giám sát/kiểm soát tác nhân nguy hại cho sức khỏe bao gồm 05 tiêu chí: | 5 điểm |
Đánh giá/giám sát/kiểm soát tác nhân nguy hại gây bệnh nghề nghiệp | ||
Đánh giá/giám sát/kiểm soát tác nhân gây nguy hại môi trường | ||
Đánh giá/giám sát/kiểm soát tác nhân gây mất an toàn thực phẩm và phòng, chống các bệnh có nguồn gốc từ thực phẩm | ||
Đánh giá/giám sát dinh dưỡng và cải thiện dinh dưỡng | ||
Đánh giá/giám sát và phòng chống các bệnh học đường thường gặp | ||
(Chức năng, nhiệm vụ quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của các Viện thuộc lĩnh vực Y tế dự phòng, Y tế công cộng và các văn bản khác liên quan). | ||
4.1 | Thực hiện được từ 01 tiêu chí trở lên | 5 điểm |
4.2 | Không thực hiện | 0 điểm |
5 | Truyền thông giáo dục sức khỏe và nâng cao sức khỏe (chức năng, nhiệm vụ quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của các Viện thuộc lĩnh vực Y tế dự phòng, Y tế công cộng và các văn bản khác liên quan) | 4 điểm |
5.1 | Tham gia xây dựng nội dung giáo dục sức khỏe và nâng cao sức khỏe ở lĩnh vực được giao phụ trách | 2 điểm |
5.2 | Triển khai thực hiện hoạt động giáo dục sức khỏe và nâng cao sức khỏe ở lĩnh vực được giao phụ trách | 2 điểm |
6 | Chỉ đạo quản lý và hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật về lĩnh vực y tế dự phòng, y tế công cộng theo chức năng nhiệm vụ được cấp thẩm quyền giao (chức năng, nhiệm vụ quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của các Viện thuộc lĩnh vực Y tế dự phòng, Y tế công cộng và các văn bản khác liên quan) | 5 điểm |
6.1 | Tham gia xây dựng quy trình, quy định, tiêu chuẩn về chuyên môn kỹ thuật lĩnh vực y tế dự phòng, y tế công cộng | 2 điểm |
6.2 | Hướng dẫn triển khai thực hiện và hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật lĩnh vực y tế dự phòng, y tế công cộng theo địa bàn quản lý | 2 điểm |
6.3 | Kiểm tra, giám sát, đánh giá chuyên môn kỹ thuật lĩnh vực y tế dự phòng, y tế công cộng theo địa bàn quản lý | 1 điểm |
7 | Kết quả thực hiện chỉ tiêu chuyên môn được cấp thẩm quyền giao (3 năm liên tục) liền kề năm xếp hạng | 5 điểm |
7.1 | Đạt 100% kế hoạch được giao | 5 điểm |
7.2 | Đạt từ 80% đến dưới 100% kế hoạch được giao | 3 điểm |
7.3 | Đạt dưới 80% kế hoạch được giao | 1 điểm |
8 | Phòng xét nghiệm đủ năng lực và khả năng hỗ trợ công tác kiểm soát dịch bệnh, nghiên cứu sức khỏe cộng đồng. Vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm theo nhóm nguy cơ và cấp độ an toàn sinh học phù hợp với kỹ thuật xét nghiệm (Thông tư 41/2016/TT-BYT; Chức năng, nhiệm vụ quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của các Viện thuộc lĩnh vực Y tế dự phòng, Y tế công cộng và các văn bản khác liên quan) | 3 điểm |
| Bảo đảm an toàn sinh học cấp III, IV theo quy định hiện hành | 3 điểm |
8.2 | Bảo đảm an toàn sinh học cấp II theo quy định hiện hành | 2 điểm |
8.3 | Bảo đảm an toàn sinh học cấp I theo quy định hiện hành | 1 điểm |
9 | Kết quả nghiên cứu khoa học | 5 điểm |
9.1 | Đề tài nghiên cứu khoa học được nghiệm thu đúng thời gian quy định | 2 điểm |
9.1.1 | Từ 70% trở lên | 2 điểm |
9.1.2 | Từ 50% đến dưới 70% | 1 điểm |
9.1.3 | Dưới 50% | 0 điểm |
9.2 | Đề tài nghiên cứu khoa học đã nghiệm thu được ứng dụng vào thực tiễn công tác y tế dự phòng | 3 điểm |
9.2.1 | Từ 70% trở lên | 3 điểm |
9.2.2 | Từ 50% đến dưới 70% | 2 điểm |
9.2.3 | Dưới 50% | 1 điểm |
10 | Năng lực thực hiện dịch vụ về y tế dự phòng và y tế công cộng theo chức năng, nhiệm vụ được giao Nhóm dịch vụ về kiểm dịch y tế và y tế dự phòng được Bộ Y tế ban hành | 5 điểm |
10.1 | Thực hiện được trên 80% danh mục nhóm dịch vụ theo chức năng nhiệm vụ chuyên ngành được giao | 5 điểm |
10.2 | Thực hiện được từ 65% đến 80% danh mục nhóm dịch vụ theo chức năng nhiệm vụ chuyên ngành được giao | 3 điểm |
10.3 | Thực hiện được từ 50% đến 65% danh mục nhóm dịch vụ theo chức năng nhiệm vụ chuyên ngành được giao | 2 điểm |
10.4 | Thực hiện được dưới 50% danh mục nhóm dịch vụ theo chức năng nhiệm vụ chuyên ngành được giao | 1 điểm |
B | Phần dành Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tuyến tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương và các trung tâm khác thuộc lĩnh vực y tế dự phòng | 40 điểm |
1 | Phòng chống bệnh truyền nhiễm | 5 điểm |
1.1 | Xây dựng kế hoạch hoạt động kiểm soát bệnh truyền nhiễm và tiêm chủng vắc xin phòng bệnh trên phạm vi địa bàn được cấp thẩm quyền giao | 1 điểm |
1.2 | Giám sát phát hiện ca bệnh truyền nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên nhân, véc tơ truyền bệnh, các yếu tố nguy cơ phát sinh và lây lan dịch bệnh | 1 điểm |
1.3 | Giám sát và đánh giá nguy cơ dịch bệnh sốt rét, lập biểu đồ, bản đồ về tình rét của địa phương | 0,5 điểm |
1.4 | Quản lý, phát hiện và xử lý các ổ dịch lưu hành, ổ dịch mới theo đúng chuyên môn, quy định của Bộ Y tế | 0,5 điểm |
1.5 | Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật về kiểm soát bệnh truyền nhiễm, tiêm chủng vắc xin phòng bệnh cho tuyến dưới và các đơn vị liên quan theo yêu cầu trên địa bàn | 0,5 điểm |
| Kiểm tra, giám sát các cơ sở và chỉ tiêu tiêm chủng hằng năm theo phân cấp | 0,5 điểm |
1.7 | Hướng dẫn các cơ sở tiêm chủng, đảm bảo an toàn tiêm chủng, xử lý phản ứng sau tiêm chủng và đánh giá phản ứng sau tiêm theo quy định | 0,5 điểm |
1.8 | Thống kê, báo cáo về hoạt động kiểm soát bệnh truyền nhiễm và tiêm chủng vắc xin phòng bệnh theo quy định | 0,5 điểm |
2 | Phòng chống HIV/AIDS | 4 điểm |
2.1 | Xây dựng kế hoạch hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên phạm vi địa bàn được cấp thẩm quyền giao | 1 điểm |
2.2 | Dự phòng lây nhiễm HIV | 0,7 điểm |
2.3 | Tham gia chăm sóc, điều trị người nhiễm HIV/AIDS theo chức năng nhiệm vụ được giao | 0,7 điểm |
2.4 | Giám sát, theo dõi, đánh giá và xét nghiệm HIV | 0,6 điểm |
2.5 | Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật về phòng chống HIV/AIDS cho tuyến dưới và các đơn vị liên quan theo yêu cầu trên địa bàn | 0,5 điểm |
2.6 | Thống kê, báo cáo về hoạt động phòng chống HIV/AIDS theo quy định | 0,5 điểm |
3 | Kiểm soát bệnh không lây nhiễm | 3 điểm |
3.1 | Xây dựng kế hoạch hoạt động kiểm soát bệnh không lây nhiễm trên phạm vi địa bàn được cấp thẩm quyền giao | 1 điểm |
3.2 | Hướng dẫn, tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát bệnh không lây nhiễm trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao | 0,5 điểm |
3.3 | Kiểm tra, giám sát các đơn vị tuyến dưới theo phân cấp | 0,5 điểm |
3.4 | Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật về kiểm soát bệnh không lây nhiễm cho tuyến dưới và các đơn vị liên quan theo yêu cầu trên địa bàn | 0,5 điểm |
3.5 | Thống kê, báo cáo về hoạt động kiểm soát bệnh không lây nhiễm theo quy định | 0,5 điểm |
4 | Dinh dưỡng | 3 điểm |
4.1 | Xây dựng kế hoạch hoạt động dinh dưỡng trên phạm vi địa bàn được cấp thẩm quyền giao | 1 điểm |
4.2 | Thực hiện các hoạt động dinh dưỡng trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao | 0,5 điểm |
4.3 | Giám sát dinh dưỡng, điều tra tình trạng dinh dưỡng, khẩu phần và các vấn đề dinh dưỡng đặc biệt khác cho các đối tượng trên địa bàn | 0,5 điểm |
4.4 | Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật về dinh dưỡng cho tuyến dưới và các đơn vị liên quan theo yêu cầu trên địa bàn | 0,5 điểm |
| Thống kê, báo cáo hoạt động về dinh dưỡng theo quy định | 0,5 điểm |
5 | Sức khỏe môi trường - y tế trường học - bệnh nghề nghiệp | 5 điểm |
5.1 | Xây dựng kế hoạch hoạt động sức khỏe môi trường - y tế trường học - bệnh nghề nghiệp trên phạm vi địa bàn được cấp thẩm quyền giao | 1 điểm |
5.2 | Ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng nước sạch của tất cả các đơn vị cấp nước có quy mô từ 500 hộ gia đình trở lên (hoặc công suất thiết kế từ 1.000m3/ngày đêm trở lên trong trường hợp không xác định được số hộ gia đình) | 0,3 điểm |
5.3 | Hướng dẫn và giám sát tuyến dưới triển khai việc thực hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng nước của các đơn vị cấp nước có quy mô dưới 500 hộ gia đình (hoặc công suất thiết kế dưới 1.000m3/ngày đêm trong trường hợp không xác định được số hộ gia đình); hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá nhà tiêu hợp vệ sinh | 0,5 điểm |
5.4 | Hướng dẫn việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường, quản lý chất thải y tế theo chức năng nhiệm vụ được giao | 0,3 điểm |
5.5 | Thực hiện các biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường khi có dịch bệnh hoặc tại các vùng nguy cơ, thiên tai, thảm họa | 0,3 điểm |
5.6 | Giám sát môi trường, điều kiện vệ sinh trong trường học, tình trạng dinh dưỡng và phát triển của học sinh, phát hiện sớm các nguy cơ sức khỏe, bệnh tật ở lứa tuổi học đường, quản lý tình trạng sức khỏe học sinh trên địa bàn | 0,3 điểm |
5.7 | Kiểm tra, giám sát các điều kiện vệ sinh trường học trong các cơ sở giáo dục theo phân cấp, chỉ đạo hướng dẫn các trung tâm y tế huyện, trạm y tế xã thực hiện việc giám sát điều kiện vệ sinh trường học trong các cơ sở giáo dục | 0,3 điểm |
5.8 | Quản lý về loại hình hoạt động, số người lao động, các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại gây nguy cơ sức khỏe nghề nghiệp, bệnh nghề nghiệp phổ biến, phân loại sức khỏe người lao động, tình hình tai nạn lao động của các cơ sở sử dụng lao động trên địa bàn | 0,3 điểm |
5.9 | Thực hiện việc quan trắc định kỳ môi trường lao động, điều kiện lao động tại các cơ sở sử dụng lao động có nguy cơ cao về bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động theo quy định; đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện, môi trường lao động | 0,3 điểm |
5.10 | Tham gia điều tra, xử lý các sự cố, vụ nhiễm độc, tai nạn lao động chết người xảy ra tại các cơ sở sử dụng lao động (khi có yêu cầu của các cơ quan liên quan | 0,3 điểm |
5.11 | Hướng dẫn, hỗ trợ y tế các cơ quan, tổ chức trong việc theo dõi, giám sát, quản lý sức khỏe người lao động; Tham gia khám giám định bệnh nghề nghiệp cho người lao động | 0,3 điểm |
| Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật về sức khỏe môi trường - y tế trường học - bệnh nghề nghiệp cho tuyến dưới và các đơn vị liên quan theo yêu cầu trên địa bàn | 0,3 điểm |
5.13 | Thống kê, báo cáo về hoạt động sức khỏe môi trường - y tế trường học - bệnh nghề nghiệp theo quy định | 0,5 điểm |
6 | Sức khỏe sinh sản | 4 điểm |
6.1 | Xây dựng kế hoạch hoạt động sức khỏe sinh sản trên phạm vi địa bàn được cấp thẩm quyền giao | 1 điểm |
6.2 | Chăm sóc sức khỏe bà mẹ theo chức năng, nhiệm vụ được giao | 0,4 điểm |
6.3 | Chăm sóc sức khỏe trẻ em theo chức năng, nhiệm vụ được giao | 0,4 điểm |
6.4 | Phòng chống nhiễm khuẩn và ung thư đường sinh sản theo chức năng, nhiệm vụ được giao | 0,3 điểm |
6.5 | Cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình và phá thai an toàn theo quy định | 0,2 điểm |
6.6 | Chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, nam giới theo chức năng, nhiệm vụ được giao | 0,2 điểm |
6.7 | Kiểm tra, giám sát các đơn vị tuyến dưới theo phân cấp | 0,5 điểm |
6.8 | Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật về sức khỏe sinh sản cho tuyến dưới và các đơn vị liên quan theo yêu cầu trên địa bàn | 0,5 điểm |
6.9 | Thống kê, báo cáo về hoạt động sức khỏe sinh sản theo quy định | 0,5 điểm |
7 | Truyền thông, giáo dục sức khỏe | 3 điểm |
7.1 | Xây dựng kế hoạch hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe trên phạm vi địa bàn được cấp thẩm quyền giao | 1 điểm |
7.2 | Thực hiện các hoạt động truyền thông, giáo dục sức khỏe theo chức năng, nhiệm vụ được giao | 0,3 điểm |
7.3 | Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hoạt động truyền thông tuyến dưới theo phân cấp | 0,3 điểm |
7.4 | Cung cấp thông tin, xây dựng các thông điệp truyền thông và phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng, các tổ chức chính trị, xã hội tuyên truyền nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi và nâng cao sức khoẻ nhân dân | 0,2 điểm |
7.5 | Xây dựng các tài liệu, sản phẩm truyền thông để cung cấp cho các cơ quan, đơn vị, các tuyến, người dân, cộng đồng | 0,2 điểm |
7.6 | Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật về truyền thông giáo dục sức khỏe cho tuyến dưới và các đơn vị liên quan theo yêu cầu trên địa bàn | 0,5 điểm |
7.7 | Thống kê, báo cáo về hoạt động truyền thông, giáo dục sức khoẻ theo quy định | 0,5 điểm |
8 | Ký sinh trùng - Côn trùng | 2 điểm |
8.1 | Xây dựng kế hoạch hoạt động phòng chống các bệnh ký sinh trùng, côn trùng trên phạm vi địa bàn được cấp thẩm quyền giao | 0,5 điểm |
8.2 | Thực hiện các hoạt động phòng chống các bệnh ký sinh trùng, côn trùng theo chức năng, nhiệm vụ được giao | 0,3 điểm |
| Quản lý, điều tra, giám sát ổ dịch các bệnh ký sinh trùng, côn trùng trên phạm vi địa bàn được giao theo chức năng, nhiệm vụ | 0,2 điểm |
8.4 | Giám sát côn trùng, vật chủ trung gian truyền bệnh, yếu tố nguy cơ phát sinh dịch bệnh | 0,2 điểm |
8.5 | Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật về phòng chống các bệnh ký sinh trùng, côn trùng cho tuyến dưới và các đơn vị liên quan theo yêu cầu trên địa bàn | 0,3 điểm |
8.6 | Thống kê, báo cáo về hoạt động phòng chống các bệnh ký sinh trùng, côn trùng theo quy định | 0,5 điểm |
9 | Kiểm dịch y tế | 2 điểm |
9.1 | Xây dựng kế hoạch hoạt động kiểm dịch y tế trên phạm vi địa bàn được cấp thẩm quyền giao | 0,5 điểm |
9.2 | Kiểm tra y tế, giám sát thường xuyên các bệnh truyền nhiễm và các yếu tố nguy cơ đối với sức khỏe cộng đồng theo quy định của pháp luật tại khu vực các cửa khẩu | 0,3 điểm |
9.3 | Cấp giấy chứng nhận cho các đối tượng kiểm dịch y tế theo quy định; cấp giấy chứng nhận tiêm chủng (nếu được Sở Y tế giao nhiệm vụ) | 0,2 điểm |
9.4 | Cung cấp thông tin về các đối tượng kiểm dịch y tế cho các đơn vị liên quan để quản lý và giám sát dịch bệnh | 0,2 điểm |
9.5 | Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật về kiểm dịch y tế theo quy định | 0,3 điểm |
9.6 | Thống kê, báo cáo về hoạt động kiểm dịch y tế theo quy định | 0,5 điểm |
10 | Kết quả thực hiện chỉ tiêu chuyên môn được cấp thẩm quyền giao (3 năm liên tục) liền kề năm xếp hạng | 3 điểm |
10.1 | 3 năm đạt trên 95% tổng số chỉ tiêu kế hoạch được giao | 3 điểm |
10.2 | 2 năm đạt trên 95% tổng số chỉ tiêu kế hoạch được giao | 2 điểm |
10.3 | 1 năm đạt trên 95% tổng số chỉ tiêu kế hoạch được giao | 1 điểm |
10.4 | Không năm nào đạt trên 95% tổng số chỉ tiêu kế hoạch được giao | 0 điểm |
11 | Phòng xét nghiệm đủ năng lực và khả năng hỗ trợ công tác kiểm soát dịch bệnh, nghiên cứu sức khỏe cộng đồng: vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm theo nhóm nguy cơ và cấp độ an toàn sinh học phù hợp với kỹ thuật xét nghiệm (Thông tư 41/2016/TT-BYT; Thông tư số 26/2017/TT-BYT ngày 26/6/2017 và các văn bản khác liên quan) | 4 điểm |
11.1 | Bảo đảm an toàn sinh học cấp III, IV theo quy định hiện hành | 4 điểm |
11.2 | Bảo đảm an toàn sinh học cấp II theo quy định hiện hành | 3 điểm |
11.3 | Bảo đảm an toàn sinh học cấp I theo quy định hiện hành | 2 điểm |
12 | Phòng xét nghiệm lý hóa đạt tiêu chuẩn và đủ năng lực xét nghiệm kiểm tra nước ăn uống sinh hoạt, an toàn thực phẩm theo chức năng nhiệm vụ được giao (Thông tư số 26/2017/TT-BYT ngày 26/6/2017 và các văn bản khác liên quan) | 2 điểm |
12.1 | Thực hiện được từ 70% chỉ tiêu bắt buộc theo chức năng nhiệm vụ được giao | 2 điểm |
| Thực hiện được dưới 70% chỉ tiêu bắt buộc theo chức năng nhiệm vụ được giao | 1 điểm |
V | Nhóm tiêu chuẩn V: Cơ sở hạ tầng, thiết bị (số liệu tính tại thời điểm đề nghị xếp hạng) | 15 điểm |
1 | Cơ sở hạ tầng | |
1.1 | Kiến trúc theo tiêu chuẩn xây dựng | 1 điểm |
1.2 | Môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp, có bảng biển chỉ dẫn rõ ràng thuận tiện cho cá nhân, đơn vị đến liên hệ công tác, sử dụng dịch vụ | 0,5 điểm |
1.3 | Các phòng xét nghiệm tự công bố an toàn sinh học theo quy định (Hồ sơ công bố phòng xét nghiệm đạt an toàn sinh học theo quy định bao gồm: cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân sự và thực hành) | 1 điểm |
1.4 | Phòng xét nghiệm lý - hóa học bảo đảm an toàn lý hóa học theo quy định: các phương tiện bảo hộ lao động sẵn có và đầy đủ (kính, khẩu trang, găng tay,...), các thiết bị giật nước khẩn cấp, rửa mắt, dung dịch kiểm loãng có sẵn ở các vị trí thuận tiện; có hệ thống thu gom xử lý nước thải phòng lý hóa hoặc quy định về thu gom và xử lý tại chỗ chất thải lỏng (nếu chưa có hệ thống xử lý); số tủ hút tương ứng với các phòng xét nghiệm lý hóa | 1 điểm |
1.5 | Phòng xét nghiệm được công nhận đạt tiêu chuẩn ISO 17025 đối với một số xét nghiệm bắt buộc về kiểm tra chất lượng nước ăn uống, sinh hoạt, thực phẩm | 1 điểm |
1.6 | Có hệ thống điện ưu tiên, đảm bảo an toàn, có hệ thống điện dự phòng | 0,5 điểm |
1.7 | Ứng dụng công nghệ thông tin toàn đơn vị phục vụ công tác chuyên môn, quản lý, thống kê để nâng cao hiệu quả công việc | 1 điểm |
1.8 | Có hệ thống xử lý chất thải rắn, lỏng, khí đang hoạt động hoặc có hợp đồng xử lý chất thải rắn, lỏng, khí bảo đảm đủ tiêu chuẩn theo quy định | 1 điểm |
2 | Máy móc, thiết bị | |
2.1 | Danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng đầy đủ, đáp ứng theo nhiệm vụ chuyên môn được phê duyệt tại đơn vị | 1 điểm |
2.2 | Máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị phù hợp với Quyết định phê duyệt tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan có thẩm quyền | 1 điểm |
2.3 | Công tác quản lý về máy móc, thiết bị chuyên dụng | |
a) | Đơn vị có bộ phận và nhân sự thực hiện nhiệm vụ quản lý về máy móc, thiết bị chuyên dụng | 1 điểm |
b) | Có đầy đủ hồ sơ quản lý, theo dõi đối với máy móc, thiết bị chuyên dụng tại đơn vị về: danh mục; sử dụng; kiểm tra; bảo dưỡng; sửa chữa; thay thế vật tư linh kiện; kiểm định, hiệu chuẩn | 1 điểm |
| Có quy chế quản lý, sử dụng, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa, bảo quản máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị | 1 điểm |
2.5 | Thực hiện kiểm kê định kỳ hàng năm về máy móc, thiết bị chuyên dụng | 1 điểm |
2.6 | Công tác bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm định máy móc, thiết bị chuyên dùng tại đơn vị | |
a) | Có kế hoạch hàng năm và bố trí kinh phí về công tác bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm định máy móc, thiết bị chuyên dùng trong toàn đơn vị | 1 điểm |
b) | Triển khai thực hiện công tác bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm định máy móc, thiết bị chuyên dùng trong toàn đơn vị theo đúng kế hoạch đã phê duyệt | 1 điểm |
....................
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Y tế sức khỏe được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tải Thông tư 06/2024/TT-BYT pdf
15/07/2024 9:20:32 SA
Cơ quan ban hành: | Người ký: | ||
Số hiệu: | Lĩnh vực: | Đang cập nhật | |
Ngày ban hành: | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật | |
Loại văn bản: | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật | |
Tình trạng hiệu lực: |
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Bài liên quan
-
Phụ lục Thông tư 07/2024/TT-BYT
-
Tải Thông tư 03/2019/TT-BYT về thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị
-
Quyết định 5924/QĐ-BYT bộ biểu mẫu giám sát hoạt động của trạm y tế xã
-
Danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc theo Thông tư 04/2024 BYT
-
Thông tư 07/2024/TT-BYT Quy định về đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập
-
Tải Thông tư 04/2024/TT-BYT Danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc file Doc, pdf
-
Thông tư 10/2024/TT-BYT Danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Y tế - Sức khỏe
Thông tư 24/2020/TT-BYT Phiếu chẩn đoán nguyên nhân tử vong, cấp Giấy báo tử tại cơ sở KCB
Công văn 1379/BHXH-BT hướng dẫn tính lãi chậm đóng, truy thu BHXH, BHYT, BHTN và BHXHTN 2016
Quyết định 1259/QĐ-BYT 2020 Danh mục phương tiện phòng hộ cá nhân tại khu vực cách ly
Quyết định 1351/QĐ-BHXH về việc ban hành mã số ghi trên thẻ bảo hiểm y tế
Thông tư 45/2018/TT-BYT
Quyết định 4690/QĐ-BYT về thủ tục hành chính lĩnh vực giám định y khoa thuộc quản lý Bộ Y tế
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác