Thông tư 03/2017/TT-BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo đảm an toàn thực phẩm thủy sản
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thông tư 03/2017/TT-BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo đảm an toàn thực phẩm thủy sản
Thông tư 03/2017/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thuỷ sản nhỏ lẻ và cơ sở sản xuất dầu cá, mỡ cá ban hành ngày 13/02/2017. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo.
Thông tư 13/2016/TT-BTC hướng dẫn cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách phát triển thủy sản
Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống bệnh động vật thủy sản
| BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| Số: 03/2017/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2017 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ YÊU CẦU BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH THUỶ SẢN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản và Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thủy sản.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này 02 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thuỷ sản:
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cơ sở sản xuất kinh doanh thuỷ sản nhỏ lẻ - Yêu cầu bảo đảm an toàn thực phẩm
Ký hiệu: QCVN 02 - 23: 2017/BNNPTNT
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cơ sở sản xuất dầu cá, mỡ cá - Yêu cầu bảo đảm an toàn thực phẩm
Ký hiệu: QCVN 02 - 24: 2017/BNNPTNT
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 03 năm 2017.
Điều 3. Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
| Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
|
Vũ Văn Tám |
QCVN 02 - 23: 2017/BNNPTNT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA - CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH THỦY SẢN NHỎ LẺ - YÊU CẦU BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
National technical regulation - Small-scaled fishery establishments - Requirements for food safety
Lời nói đầu:
QCVN 02 - 23: 2017/BNNPTNT do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản biên soạn, Vụ KHCN&MT - Bộ NN&PTNT trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số: 03/2017/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 02 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH THỦY SẢN NHỎ LẺ - YÊU CẦU BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
Small-scaled fishery establishments - Requirements for food safety
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định yêu cầu bảo đảm an toàn thực phẩm đối với Cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản nhỏ lẻ dùng làm thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Ðối tượng áp dụng
2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản nhỏ lẻ dùng làm thực phẩm (sau đây gọi tắt là cơ sở) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2.2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất thủy sản nhằm mục đích tự tiêu dùng hoặc chỉ kinh doanh thực phẩm thủy sản.
- Cơ sở sản xuất kinh doanh các sản phẩm thủy sản: khô, nước mắm, dạng mắm nhỏ lẻ.
- Cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản nhỏ lẻ là cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản có từ 10 lao động trở xuống.
3.2. Khu vực sản xuất là nơi diễn ra tất cả các hoạt động như tiếp nhận, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản sản phẩm thủy sản.
3.3. Sản phẩm bao gói sẵn là sản phẩm được bao gói và ghi nhãn hoàn chỉnh, sẵn sàng để bán cho mục đích chế biến tiếp hoặc sử dụng để ăn ngay.
3.4. An toàn thực phẩm là việc bảo đảm để thực phẩm không gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.
3.5. Chất lây nhiễm là bất kỳ tác nhân sinh học, hóa học nào đưa vào thực phẩm nhưng có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng, an toàn thực phẩm.
3.6. Lây nhiễm là có sự hiện hữu hoặc thâm nhập của các chất lây nhiễm vào sản phẩm.
3.7. Thuỷ sản ăn liền là loại thực phẩm thuỷ sản người tiêu dùng có thể sử dụng ăn ngay được mà không cần qua bất cứ công đoạn chế biến nào khác.
3.8. Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm là chất được chủ định sử dụng trong quá trình chế biến nguyên liệu thực phẩm hay các thành phần của thực phẩm nhằm thực hiện mục đích công nghệ, có thể được tách ra hoặc còn lại trong thực phẩm.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
1. Yêu cầu về địa điểm: tách biệt khu vực ô nhiễm môi trường đã được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố theo quy định của pháp luật, các khu tập trung, xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, bệnh viện.
2. Yêu cầu về bố trí mặt bằng
2.2.1. Khu vực sản xuất tách biệt phải được bố trí tách biệt với khu vực sinh hoạt của gia đình, khu vực chăn nuôi gia súc, gia cầm, nơi tập kết chất thải, rác thải.
2.2.2. Không tạo nơi ẩn náu cho động vật gây hại.
2.2.3. Khu vực chế biến thuỷ sản ăn liền.
Khu vực chế biến thuỷ sản ăn liền phải được bố trí tách biệt với khu sản xuất thuỷ sản không ăn liền và chỉ được dùng riêng cho mục đích này.
3. Thiết kế, kết cấu nhà xưởng
3.1. Mái hoặc trần nhà không bị dột, không rạn nứt, ngăn được nước mưa, bụi bẩn.
3.2. Bề mặt tường hoặc vách ngăn và nền phải dễ làm vệ sinh.
3.3. Khu chứa phế thải (nếu có) phải tách biệt với khu vực sản xuất, dễ làm vệ sinh và khử trùng.
3.4. Có khu vực thay bảo hộ lao động cho công nhân trước khi vào khu vực sản xuất.
3.5. Có vòi nước rửa tay, xà phòng và khăn lau tay sạch được bố trí ít nhất tại 2 vị trí: gần lối vào khu vực sản xuất và tại khu vực nhà vệ sinh.
3.6. Nhà vệ sinh cho công nhân phải đủ nước, được trang bị thùng rác có nắp, giấy chuyên dụng và cửa không được mở trực tiếp vào khu vực sản xuất.
3.7. Có ánh sáng tự nhiên hoặc nhân tạo với cường độ đủ sáng để thực hiện các hoạt động sản xuất. Thiết bị chiếu sáng phải có chụp bảo vệ để tránh bóng đèn rơi, vỡ lẫn vào nguyên liệu, sản phẩm.
4. Hệ thống cấp, thoát nước
4.1. Cơ sở phải có đủ nước để chế biến thực phẩm và phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn uống.
4.2. Trường hợp cơ sở sử dụng nguồn nước tự khai thác (giếng khoan, giếng đào, nước bề mặt), cơ sở phải thực hiện lấy mẫu phân tích chất lượng theo quy định của Bộ Y Tế trước khi đưa vào sử dụng và giám sát định kỳ các chỉ tiêu vi sinh với tần suất ít nhất 01 năm/lần.
4.3. Các rãnh thoát nước phải có độ dốc thích hợp, không đọng nước.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm (dụng cụ chứa đựng, chế biến...) phải chuyên dùng và được làm bằng vật liệu bền, không độc, không bị gỉ sét, không ngấm nước. Bề mặt của thiết bị, dụng cụ phải nhẵn, dễ làm vệ sinh và tẩy rửa.
5.2. Dụng cụ chứa phế liệu phải có dấu hiệu để phân biệt với dụng cụ chứa sản phẩm. Thùng chứa phế liệu phải kín, dễ làm vệ sinh, tẩy rửa.
5.3. Thiết bị, dụng cụ trong công đoạn tiếp xúc với thủy sản sau gia nhiệt, tiếp xúc với thủy sản là sản phẩm ăn liền phải được dùng riêng cho mục đích này và được bảo quản riêng biệt.
6. Nguyên liệu, bao bì, phụ gia, hóa chất
6.1. Nguyên liệu phải đảm bảo chất lượng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
6.2. Bao bì chứa đựng phải bền chắc, không độc, không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Bao bì được bảo quản ở nơi, thoáng, khô ráo, sạch sẽ.
6.3. Phụ gia, chất hỗ trợ chế biến phải nằm trong danh mục được phép sử dụng cho thực phẩm theo quy định hiện hành của Nhà nước, còn nhãn mác nguyên vẹn hoặc được ghi nhãn trên bao bì đã san chia đồng thời có hồ sơ mua bán có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Phụ gia, chất hỗ trợ chế biến phải được bảo quản ở nơi khô ráo, sạch sẽ và không được bảo quản chung với hóa chất tẩy rửa, khử trùng hoặc hóa chất độc hại.
6.4. Chỉ sử dụng các chất tẩy rửa, khử trùng theo quy định của Bộ Y tế. Chất tẩy rửa, khử trùng phải được chứa đựng trong bao bì có ghi rõ tên, nguồn gốc.
6.5. Không sử dụng hóa chất để diệt côn trùng và động vật gây hại trong khu vực sản xuất thực phẩm. Hóa chất phải còn nhãn mác nguyên vẹn và được bảo quản riêng biệt.
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Thông tư 03/2017/TT-BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bảo đảm an toàn thực phẩm thủy sản
388 KB 27/02/2017 9:55:00 SA-
Tải định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Thể thao tải nhiều
-
Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
-
Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT quy định về công tác y tế trường học
-
Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược
-
Nghị định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao số 158/2013/NĐ-CP
-
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm
-
Thông tư 14/2016/TT-BYT hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội thuộc lĩnh vực y tế
-
Thông tư liên tịch 51/2015/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế và Phòng y tế
-
Thông tư 07/2017/TT-BYT Danh mục thuốc không kê đơn
-
Công văn 7117/BYT-KH-TC quy định mới thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh BHYT
-
Công văn 2387/BHXH-QLT về hướng dẫn cấp thẻ bảo hiểm y tế năm 2017
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Thể thao
-
Công văn 3072/BHXH-BT năm 2016 về tham gia bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên
-
Quyết định 2126/QĐ-BYT đính chính Thông tư 02/2017/TT-BYT quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám, chữa bệnh
-
Thông tư 27/2017/TT-BYT về quy định tiêu chuẩn và sử dụng xe ô tô cứu thương
-
Thông tư 38/2016/TT-BYT quy định biện pháp thúc đẩy việc nuôi con bằng sữa mẹ tại cơ sở khám, chữa bệnh
-
Quyết định 4210/QĐ-BYT
-
Thông tư 07/2020/TT-BVHTTDL hướng dẫn kỹ năng an toàn cho người vui chơi dưới nước
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác