Thông tư 01/2021/TT-BTTTT Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn
Thông tư 01/2021/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 11/2020/TT-BTTTT ngày 14/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Ngày 14/5/2021, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư 01/2021/TT-BTTTT về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 11/2020/TT-BTTTT ngày 14/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Theo đó, Bộ Thông tin và Truyền thông bổ sung 01 thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy là thiết bị vô tuyến mạng rộng công suất thấp (LPWAN).
Mặt khác, Bộ cũng sửa đổi Danh mục thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất công cộng buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy từ 04 thiết bị xuống còn 02 thiết bị. Cụ thể Danh mục này bao gồm thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất và thiết bị đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).
Trước đây, thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất công cộng bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy bao gồm 04 thiết bị sau: Thiết bị đầu cuối thông tin di động GSM; Thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD; Thiết bị đầu cuối thông tin di động E-UTRA FDD; Thiết bị đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G).
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/7/2021.
Nội dung Thông tư 01 2021 BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ___________ Số: 01/2021/TT-BTTTT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
________________
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông:
1. Thay thế Phụ lục I về Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy bằng Phụ lục I về Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy kèm theo Thông tư này.
2. Thay thế Phụ lục II về Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy bằng Phụ lục II về Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử Bộ; - Lưu: VT, KHCN (250). | BỘ TRƯỞNG Nguyễn Mạnh Hùng |
Phụ lục I
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BTTTT ngày 14 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Tên sản phẩm, hàng hóa | Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng | Mã số HS theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC | Mô tả sản phẩm, hàng hóa | ||
1 | Thiết bị đầu cuối viễn thông vô tuyến | |||||
1.1 | Thiết bị điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao vô tuyến DECT | QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 22:2010/BTTTT QCVN 113:2017/BTTTT (*) | 8517.11.00 | Bộ điện thoại hữu tuyến bao gồm một máy mẹ (Base Station) đi kèm với một hoặc vài máy điện thoại không dây kéo dài bằng sóng vô tuyến điện (máy con) sử dụng công nghệ DECT. Các máy di động cầm tay (máy con) kết nối đến mạng cố định thông qua máy mẹ (Base Station), là một máy điện thoại cố định kết nối cuộc gọi đến mạng cố định. | ||
1.2 | Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất công cộng | |||||
1.2.1 | Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất | QCVN 117:2020/BTTTT QCVN 86:2019/BTTTT (*) QCVN 101:2020/BTTTT (*) | 8517.12.00 | Máy điện thoại di động mặt đất sử dụng công nghệ E-UTRA FDD và có thể tích hợp một hoặc nhiều chức năng sau: - Đầu cuối thông tin di động W-CDMA FDD; - Đầu cuối thông tin di động GSM; - Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G); - Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz; - Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz; - Phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn. | ||
8517.62.59 | Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu) không phải máy điện thoại di động, tích hợp/sử dụng một hoặc nhiều công nghệ: công nghệ E-UTRA FDD; công nghệ W-CDMA FDD; công nghệ GSM; và có thể tích hợp một hoặc nhiều chức năng sau: - Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G); - Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz; - Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz; - Phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn. | |||||
1.2.2 | Thiết bị đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) | QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT (*) QCVN 101:2020/BTTTT (*) | 8517.12.00 8517.62.59 | Máy điện thoại hoặc thiết bị đầu cuối di động (thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu) sử dụng công nghệ thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau: - Đầu cuối thông tin di động mặt đất; - Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz; - Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz; - Phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn. | ||
2 | Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 kHz đến 400 GHz | |||||
2.1 | Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc di động mặt đất | |||||
2.1.1 | Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM | QCVN 41:2016/BTTTT QCVN 103:2016/BTTTT (*) | 8517.61.00 | Thiết bị trạm gốc (trạm BTS) trong mạng điện thoại di động sử dụng công nghệ GSM có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau: - Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD; - Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA FDD; - Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G). | ||
2.1.2 | Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD | QCVN 16:2018/BTTTT QCVN 103:2016/BTTTT (*) | 8517.61.00 | Thiết bị trạm gốc (trạm BTS) trong mạng điện thoại di động sử dụng công nghệ W-CDMA FDD có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau: - Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM; - Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA FDD; - Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G). | ||
2.1.3 | Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA FDD | QCVN 110:2017/BTTTT QCVN 103:2016/BTTTT (*) | 8517.61.00 | Thiết bị trạm gốc (trạm BTS) trong mạng điện thoại di động sử dụng công nghệ E-UTRA FDD có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau: - Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM; - Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD; - Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G). | ||
2.1.4 | Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự | QCVN 37:2018/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT(*) | 8517.12.00 | Thiết bị vô tuyến cầm tay có ăng ten liền dùng phương thức điều chế góc trong các lưu động mặt đất, chủ yếu cho thoại tương tự, hoạt động trong dải tần số vô tuyến từ 30 MHz đến 1000 MHz với các khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz. | ||
2.1.5 | Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho truyền số liệu (và thoại) | QCVN 42:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT (*) | Thiết bị vô tuyến số và thiết bị kết hợp tương tự/số có ăng ten rời với mục đích truyền số liệu và/hoặc thoại, bao gồm: | |||
8517.61.00 | - Thiết bị trạm gốc (có ổ cắm ăng ten được sử dụng ở vị trí cố định); | |||||
8517.12.00 | - Trạm di động (có ổ cắm ăng ten thường được sử dụng trên một phương tiện vận tải hoặc như một trạm lưu động) hoặc máy cầm tay với mục đích truyền số liệu và/hoặc thoại. | |||||
2.1.6 | Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten rời dùng cho thoại tương tự | QCVN 43:2011/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT (*) | Các thiết bị trong hệ thống điều chế góc sử dụng trong dịch vụ lưu động mặt đất, hoạt động tại các tần số vô tuyến giữa 30 MHz và 1000 MHz, có khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz dùng cho thoại tương tự, bao gồm: | |||
8517.61.00 | - Thiết bị trạm gốc (có ổ cắm ăng ten); | |||||
8517.12.00 | - Trạm di động (có ổ cắm ăng ten); | |||||
8517.12.00 | - Máy cầm tay có ổ cắm ăng ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten (thiết bị ăng ten liền) nhưng có đầu nối RF 50 Ω bên trong cố định hoặc tạm thời cho phép kết nối đến cổng ra của máy phát và cổng vào của máy thu. | |||||
2.1.7 | Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại) | QCVN 44:2018/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT (*) | 8517.12.00 | Thiết bị vô tuyến lưu động mặt đất sử dụng điều chế góc có đường bao không đổi, hoạt động ở dải tần số vô tuyến từ 30 MHz đến 1 GHz, vói các khoảng cách kênh 12,5 kHz và 25 kHz, bao gồm thiết bị cầm tay vô tuyến số hoặc vô tuyến kết hợp tương tự/số dùng ăng ten liền để truyền số liệu và/hoặc thoại. | ||
2.1.8 | Thiết bị lặp thông tin di động GSM | QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 103:2016/BTTTT(*) | 8517.62.59 | Thiết bị có chức năng thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động sử dụng công nghệ GSM có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau: - Lặp thông tin di động W-CDMA FDD; - Lặp thông tin di động E-UTRA FDD; - Lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G). | ||
2.1.9 | Thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD | QCVN 66:2018/BTTTT QCVN 103:2016/BTTTT (*) | 8517.62.59 | Thiết bị có chức năng thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động sử dụng công nghệ W- CDMA FDD có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau: - Lặp thông tin di động GSM; - Lặp thông tin di động E-UTRA FDD; - Lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G). | ||
2.1.10 | Thiết bị lặp thông tin di động E-UTRA FDD | QCVN 111:2017/BTTTT QCVN 103:2016/BTTTT (*) | 8517.62.59 | Thiết bị có chức năng thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động sử dụng công nghệ E- UTRA FDD có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau: - Lặp thông tin di động GSM; - Lặp thông tin di động W-CDMA FDD; - Lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G). | ||
2.1.11 | Thiết bị trạm gốc thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) | QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT (*) | 8517.61.00 | Thiết bị trạm gốc (trạm BTS) của mạng thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau: - Thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM; - Thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD; - Thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA FDD. | ||
2.1.12 | Thiết bị lặp thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) | QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT (*) | 8517.62.59 | Thiết bị có chức năng thu và phát lại tín hiệu của mạng thông tin di động thế hệ thứ năm (5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau: - Lặp thông tin di động GSM; - Lặp thông tin di động W-CDMA FDD; - Lặp thông tin di động E-UTRA FDD. | ||
2.1.13 | Thiết bị vô tuyến mạng diện rộng công suất thấp (LPWAN)(***) | - Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 920 MHz - 923 MHz: + Đối với thiết bị có công suất phát tối đa đến 25 mW ERP QCVN 122:2020/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT (*) + Đối với thiết bị có công suất phát tối đa trên 25 mW ERP QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT (*) - Cho thiết bị hoạt động tại băng tần 433,05 MHz - 434,79 MHz: QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT (*) | 8517.61.00 8517.62.21 8517.62.59 8517.62.69 8517.62.99 8517.69.00 | Thiết bị trạm gốc, thiết bị truy cập vô tuyến, hoặc thiết bị đầu cuối có chức năng cảm biến, đo lường, ghi nhận và truyền tải các thông số cần đo qua giao diện vô tuyến. | ||
9015.10.90 9026.80.20 | Các cảm biến có chức năng đo lường các thông số môi trường, ghi nhận và truyền tải các thông số cần đo qua giao diện vô tuyến. | |||||
2.2 | Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá | |||||
2.2.1 | Máy phát hình kỹ thuật số DVB-T2 | QCVN 77:2013/BTTTT | 8525.50.00 | Máy phát dùng cho dịch vụ phát hình mặt đất sử dụng kỹ thuật số theo tiêu chuẩn DVB-T2 với độ rộng băng tần kênh 8 MHz. | ||
2.3 | Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát thanh quảng bá | |||||
2.3.1 | Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều biên (AM) | QCVN 29:2011/BTTTT | 8525.50.00 | Thiết bị phát thanh điều biên (AM) sử dụng cho nghiệp vụ phát thanh quảng bá làm việc trong dải tần sóng trung (từ 526,5 kHz đến 1606,5 kHz) và sóng ngắn (từ 3,2 MHz đến 26,1 MHz). | ||
2.3.2 | Thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) | QCVN 30:2011/BTTTT | 8525.50.00 | Thiết bị phát thanh điều tần (FM) sử dụng cho nghiệp vụ phát thanh quảng bá làm việc trong cả chế độ mono và stereo, dải tần 68 MHz đến 108 MHz. | ||
2.3.3 | Thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần từ 54 MHz đến 68 MHz | QCVN 70:2013/BTTTT | 8525.50.00 | Thiết bị truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) băng tần 54 MHz đến 68 MHz, làm việc ở chế độ mono. | ||
2.4 | Thiết bị Ra đa | |||||
2.4.1 | Thiết bị Ra đa (trừ thiết bị Ra đa dùng cho tàu thuyền đi biển và Ra đa thuộc loại thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn) | QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT (*) | 8526.10.10 8526.10.90 | Tất cả các loại thiết bị Ra đa dùng trên mặt đất, hoặc trang bị trên máy bay dân dụng, trừ thiết bị Ra đa dùng cho tàu thuyền đi biển và Ra đa thuộc loại thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn. | ||
2.5 | Thiết bị truyền dẫn vi ba số | |||||
2.5.1 | Thiết bị vi ba số | - Cho thiết bị vi ba số điểm - điểm dải tần từ 1,4 GHz đến 55 GHz: QCVN 53:2017/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT (*) - Cho thiết bị vi ba số không phải là thiết bị vi ba số điểm - điểm dải tần từ 1,4 GHz đến 55 GHz: QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 18:2014/BTTTT (*) | 8517.62.59 | Thiết bị truyền dẫn kết hợp với thiết bị thu sử dụng công nghệ vi ba số. | ||
3 | Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn (**) | |||||
3.1 | Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn dùng cho mục đích chung | - Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 9 kHz - 25 MHz: QCVN 55:2011/BTTTT QCVN 96:2015/BTTTT (*) - Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 25 MHz - 1 GHz: QCVN 73:2013/BTTTT QCVN 96:2015/BTTTT (*) - Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 1 GHz - 40 GHz: QCVN 74:2020/BTTTT QCVN 96:2015/BTTTT | 8525.50.00 8517.62.59 8517.62.69 | Máy phát thanh FM cá nhân Thiết bị có đầu nối ăng ten ngoài và/hoặc với ăng ten tích hợp, dùng để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác; kể cả thiết bị sử dụng công nghệ giao tiếp trường gần NFC (Near Field Communication) chủ động. | ||
3.2 | Thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên | QCVN 54:2020/BTTTT QCVN 112:2017/BTTTT (*) | 8517.62.51 | Thiết bị thu-phát sóng WiFi sử dụng trong mạng nội bộ không dây ở băng tần 2,4 GHz (Modem WiFi, bộ phát WiFi) có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên, có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều chức năng sau: - Truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz; - Đầu cuối thông tin di động mặt đất; - Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G); - Thu phát vô tuyến cự ly ngắn khác. | ||
8525.80.40 | Flycam (camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh được gắn trên thiết bị bay) sử dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz và có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên. | |||||
8802.20.90 | UAV/Drone (phương tiện bay được điều khiển từ xa, có thể tích hợp thiết bị camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh) sử dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz và có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên. | |||||
3.3 | Thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên | QCVN 65:2013/BTTTT QCVN 112:2017/BTTTT(*) | 8517.62.51 | Thiết bị thu-phát sóng WiFi sử dụng trong mạng nội bộ không dây ở băng tần 5 GHz (Modem WiFi, bộ phát WiFi) có công suất bức xạ đắng hướng tương đương từ 60 mW trở lên, có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều chức năng sau: - Thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz; - Đầu cuối thông tin di động mặt đất; - Đầu cuối thông tin di động thế hệ thứ năm (5G); - Thu phát vô tuyến cự ly ngắn khác. | ||
8525.80.40 | Fly cam (camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh được gắn trên thiết bị bay) sử dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 5 GHz và có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên. | |||||
8802.20.90 | UAV/Drone (phương tiện bay được điều khiển từ xa, có thể tích hợp thiết bị camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh) sử dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 5 GHz và có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương từ 60 mW trở lên. | |||||
3.4 | Thiết bị Ra đa ứng dụng trong giao thông đường bộ hoặc đường sắt | - Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 24 GHz - 24,25 GHz: QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 96:2015/BTTTT (*) - Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 76 GHz - 81 GHz: QCVN 18:2014/BTTTT (*) | 8526.10.10 | Thiết bị Ra đa cự ly ngắn dùng cho các ứng dụng trong thông tin giao thông (đường bộ hoặc đường sắt) như điều khiển hành trình, phát hiện, cảnh báo, tránh va chạm giữa phương tiện giao thông với vật thể xung quanh. | ||
3.5 | Thiết bị cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện | - Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 9 kHz - 25 MHz: QCVN 55:2011/BTTTT QCVN 96:2015/BTTTT (*) - Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 25 MHz - 1 GHz: QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 96:2015/BTTTT (*) | 8526.92.00 | Thiết bị bao gồm bộ phận cảm biến và hệ thống điều khiển được kết nối với nhau qua giao diện vô tuyến dùng cho mục đích cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện | ||
3.6 | Thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện | - Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 9 kHz - 25 MHz: QCVN 55:2011/BTTTT QCVN 96:2015/BTTTT (*) - Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 25 MHz - 1 GHz: QCVN 73:2013/BTTTT QCVN 96:2015/BTTTT (*) - Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 1 GHz - 40 GHz: QCVN 74:2020/BTTTT QCVN 96:2015/BTTTT (*) | 8526.92.00 | Thiết bị dùng sóng vô tuyến để điều khiển các mô hình, điều khiển trong công nghiệp và dân dụng. | ||
3.7 | Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID) | - Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 9 kHz - 25 MHz: QCVN 55:2011/BTTTT QCVN 96:2015/BTTTT (*) - Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 25 MHz - 1 GHz: QCVN 73:2013/BTTTT QCVN 96:2015/BTTTT (*) - Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 1 GHz - 40 GHz: QCVN 74:2020/BTTTT QCVN 96:2015/BTTTT (*) | 8517.62.59 | Thiết bị sử dụng sóng vô tuyến để tự động nhận dạng, theo dõi, quản lý hàng hóa, con người, động vật và các ứng dụng khác. Thiết bị có hai khối riêng biệt được kết nối thông qua giao diện vô tuyến: - Thiết bị thu-phát vô tuyến, lưu trữ thông tin dưới dạng thẻ mang chip điện tử (RF tag), được gắn trên đối tượng cần nhận dạng; chỉ áp dụng đối với loại thẻ có nguồn điện. - Thiết bị thu- phát vô tuyến (RF Reader) để kích hoạt thẻ vô tuyến và nhận thông tin của thẻ, chuyển tới hệ thống xử lý số liệu. | ||
3.8 | Thiết bị thu phí giao thông không dừng áp dụng công nghệ nhận dạng vô tuyến điện (RFID) | QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 96:2015/BTTTT (*) | 8517.62.59 | Thiết bị thu phí giao thông không dừng áp dụng công nghệ nhận dạng vô tuyến điện (RFID) băng tần 920 MHz - 923 MHz công suất cao trên 500 mW ERP, có hai khối riêng biệt được kết nối thông qua giao diện vô tuyến: - Thiết bị thu-phát vô tuyến, lưu trữ thông tin dưới dạng thẻ mang chip điện tử (RF tag), được gắn trên đối tượng cần nhận dạng, chỉ áp dụng đối với loại thẻ có nguồn điện. - Thiết bị thu- phát vô tuyến (RF Reader) để kích hoạt thẻ vô tuyến và nhận thông tin của thẻ, chuyển tới hệ thống xử lý số liệu. | ||
3.9 | Thiết bị âm thanh không dây | QCVN 91:2015/BTTTT | 8518.10.11 8518.10.19 8518.10.90 | Micro không dây có dải tần hoạt động 25 MHz - 2000 MHz | ||
8518.21.10 8518.21.90 8518.22.10 8518.22.90 8518.29.20 8518.29.90 | Loa không dây có dải tần hoạt động 25 MHz - 2000 MHz | |||||
8518.30.10 8518.30.20 | Tai nghe không dây có dải tần hoạt động 25 MHz - 2000 MHz | |||||
8518.30.51 8518.30.59 8518.30.90 | Micro/loa kết hợp không dây có dải tần hoạt động 25 MHz - 2000 MHz | |||||
3.10 | Thiết bị truyền dữ liệu băng siêu rộng (UWB) | QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 94:2015/BTTTT (*) | 8517.62.59 | Thiết bị sử dụng công nghệ băng thông siêu rộng (UWB) dùng để truyền thông tin cố định trong nhà hoặc di động và xách tay, bao gồm: - Các thiết bị vô tuyến độc lập có hoặc không có phần điều khiển kèm theo; - Các thiết bị vô tuyến cắm thêm (plug-in) dạng mô-đun được sử dụng để cắm vào các đối tượng thiết bị chủ khác nhau, như máy tính cá nhân, thiết bị đầu cuối cầm tay… - Các thiết bị vô tuyến cắm thêm được dùng trong thiết bị tổ hợp, ví dụ như các modem cáp, set-top box, điểm truy nhập; - Thiết bị tổ hợp hoặc tổ hợp của thiết bị vô tuyến cắm thêm và một thiết bị chủ cụ thể; - Thiết bị dùng trong các phương tiện đường bộ và đường sắt. | ||
3.11 | Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn khác | - Cho thiết bị hoạt động tại dải tần 9 kHz - 40 GHz: QCVN 47:2015/BTTTT QCVN 96:2015/BTTTT(*) - Cho thiết bị hoạt động tại dải tần trên 40 GHz: QCVN 18:2014/BTTTT (*) | 8517.62.59 8526.10.10 8526.10.90 8526.92.00 | - Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn chưa được liệt kê tại mục 3 của Danh mục tại Phụ lục I của Thông tư này và mục 5 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này; - Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn đã được liệt kê tại mục 3 của Danh mục tại Phụ lục I của Thông tư này và mục 5 của Danh mục tại Phụ lục II của Thông tư này nhưng không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật áp dụng tương ứng. |
Ghi chú: Việc thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa nêu tại Phụ lục I đối với một số trường hợp cụ thể quy định như sau:
(*) Đối với quy chuẩn kỹ thuật này, sản phẩm, hàng hóa không phải thực hiện chứng nhận hợp quy mà chỉ thực hiện công bố hợp quy như sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục nêu tại Phụ lục II của Thông tư này. Đối với QCVN 101:2020/BTTTT chỉ áp dụng cho máy điện thoại di động và chỉ bắt buộc công bố hợp quy yêu cầu về đặc tính an toàn quy định tại điều 2.6 của quy chuẩn.
(**) Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn là thiết bị vô tuyến cự ly ngắn quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo. Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn không bao gồm thiết bị chỉ thu vô tuyến; thiết bị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương nhỏ hơn 60 mW; thiết bị truy nhập vô tuyến băng tần 5 GHz có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương nhỏ hơn 60 mW. Chỉ thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai thác theo quy định.
(***) Chỉ thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy khi thiết bị phù hợp về băng tần và điều kiện kỹ thuật, khai thác theo quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo.
...........................................
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Tải Thông tư 01/2021/TT-BTTTT .pdf
815,4 KB 27/05/2021 10:07:32 SA
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Số hiệu: | 01/2021/TT-BTTTT | Lĩnh vực: | Thông tin |
Ngày ban hành: | 14/05/2021 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2021 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
- Chia sẻ:Hà Thanh Hiền
- Ngày:
Bài liên quan
-
Hội thánh truyền giáo Phục Hưng là gì?
-
Tra cứu điểm thi tuyển sinh lớp 10 năm 2024 Hà Nội
-
Hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 năm 2025 Hà Nội
-
Chuyên đề học tập, quán triệt Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng
-
Toàn bộ quy định cần biết về BHYT năm 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Công nghệ - Thông tin
Thông tư 15/2018/TT-BTTTT
Quyết định 07/2017/QĐ-TTg về thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức điện tử tự động không dừng
Quyết định 1596/QĐ-BTTTT 2018
Công văn 2820/LĐTBXH-VP năm 2016 sử dụng thư điện tử công vụ
Thông tư 01/2021/TT-BTTTT Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn
Quyết định 34/2016/QĐ-TTg thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác