Thông tư 01/2018/TT-BQP
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thông tư 01/2018/TT-BQP - Quy chế hoạt động của Ngành Thi hành án Quân đội
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 01/2018/TT-BQP ban hành Quy chế hoạt động của Ngành Thi hành án Quân đội. Quy chế này quy định nguyên tắc hoạt động; trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc; chế độ hoạt động của Ngành Thi hành án Quân đội (sau đây viết gọn là Ngành Thi hành án).
Thông tư 153/2017/TT-BQP Hướng dẫn chế độ nghỉ phép hằng năm đối với sĩ quan Quân đội
Thông tư 308/2017/TT-BQP Quy định mới về tuyển chọn cán bộ, sĩ quan dự bị tại ngũ trong quân đội
|
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 01/2018/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2018 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH THI HÀNH ÁN QUÂN ĐỘI
Căn cứ Luật thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư ban hành Quy chế hoạt động của Ngành Thi hành án Quân đội.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế hoạt động của Ngành Thi hành án Quân đội.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2018 và thay thế Thông tư 138/2011/TT-BQP ngày 29 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Quy chế hoạt động của Ngành Thi hành án dân sự trong Quân đội.
Điều 3. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Tư lệnh Quân khu Quân chủng Hải quân, chỉ huy các cơ quan đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra Ngành Thi hành án Quân đội thực hiện Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH THI HÀNH ÁN QUÂN ĐỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BQP ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định nguyên tắc hoạt động; trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc; chế độ hoạt động của Ngành Thi hành án Quân đội (sau đây viết gọn là Ngành Thi hành án).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với Cục trưởng, các Phó Cục trưởng, chỉ huy các phòng, ban thuộc Cục Thi hành án; chỉ huy Phòng Thi hành án thuộc Bộ Tổng Tham mưu, các quân khu, Quân chủng Hải quân (sau đây gọi chung là Phòng Thi hành án cấp quân khu); Chấp hành viên Thẩm tra viên, Thư ký thi hành án; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và hạ sĩ quan, binh sĩ Ngành Thi hành án (sau đây gọi chung là cán bộ, nhân viên, chiến sĩ).
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động
1. Tuân thủ sự lãnh đạo của Đảng; chấp hành nghiêm quy định của pháp luật, Bộ Quốc phòng và sự chỉ đạo, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
2. Giải quyết công việc đúng phạm vi, thẩm quyền; đúng trình tự, thủ tục, thời hạn theo quy định của pháp luật và kế hoạch công tác của cơ quan.
Chương II
TRÁCH NHIỆM, PHẠM VI GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Điều 4. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Thi hành án
1. Cục trưởng
a) Trách nhiệm
Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tư pháp quản lý nhà nước về công tác thi hành án và thực hiện quản lý chuyên ngành về thi hành án dân sự trong Quân đội theo quy định của pháp luật.
b) Phạm vi giải quyết công việc
Những công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Thi hành án theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng; công việc được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao hoặc ủy quyền; báo cáo Bộ trưởng về những công việc vượt quá thẩm quyền;
Phân công, giao nhiệm vụ cụ thể và chỉ đạo, điều hành, kiểm tra hoạt động giữa các Phó Cục trưởng, các phòng, ban thuộc Cục Thi hành án; kết luận giải quyết công việc thuộc thẩm quyền;
Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra Phòng Thi hành cấp quân khu thực hiện trình tự, thủ tục và áp dụng quy định của pháp luật phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong công tác thi hành án dân sự,
2. Phó Cục trưởng
a) Trách nhiệm
Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Cục trưởng về những công việc được giao, được phân công phụ trách hoặc ủy quyền.
b) Phạm vi giải quyết công việc
Chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, đôn đốc, giải quyết công việc theo sự phân công hoặc ủy quyền của Cục trưởng và báo cáo kết quả thực hiện với Cục trưởng;
Chủ động phối hợp với Phó Cục trưởng khác để giải quyết công việc có liên quan; báo cáo Cục trưởng quyết định những vấn đề, công việc có khó khăn, vướng mắc hoặc vượt quá thẩm quyền;
Ký thay Cục trưởng các văn bản thuộc thẩm quyền của Cục trưởng trong phạm vi công việc được Cục trưởng phân công hoặc ủy quyền,
Điều 5. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Trưởng phòng, ban; Phó Trưởng phòng, ban thuộc Cục Thi hành án
1. Trưởng phòng, ban
a) Trách nhiệm
Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Cục trưởng về toàn bộ công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng, ban.
b) Phạm vi giải quyết công việc
Những công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng, ban mình và công việc được Cục trưởng giao hoặc ủy quyền;
Phân công, giao nhiệm vụ cho cán bộ, nhân viên chiến sĩ thuộc quyền và tổ chức thực hiện nhiệm vụ của phòng, ban mình;
Chủ động phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện nhiệm vụ chung của Cục và Ngành Thi hành án; báo cáo Cục trưởng quyết định những vấn đề, công việc có khó khăn, vướng mắc hoặc vượt quá thẩm quyền,
2. Phó Trưởng phòng, ban
a) Trách nhiệm
Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Trưởng phòng, ban về những công việc được giao, phân công phụ trách hoặc ủy quyền,
b) Phạm vi giải quyết công việc
Chỉ huy, điều hành giải quyết công việc theo sự phân công hoặc ủy quyền của Trưởng phòng, ban và báo cáo kết quả thực hiện với Trưởng phòng, ban;
Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị để giải quyết công việc có liên quan; báo cáo Trưởng phòng, ban quyết định những vấn đề, công việc có khó khăn, vướng mắc hoặc vượt quá thẩm quyền.
Điều 6. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Thi hành án cấp quân khu
1. Trưởng phòng
a) Trách nhiệm
Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Đảng ủy, Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Tư lệnh Quân khu, Quân chủng Hải quân, Cục trưởng Cục Thi hành án về công tác thi hành án dân sự thuộc thẩm quyền,
b) Phạm vi giải quyết công việc
Những công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng cơ quan thi hành án theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng; công việc được Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Tư lệnh Quân khu, Quân chủng Hải quân, Cục trưởng Cục Thi hành án giao hoặc ủy quyền;
Báo cáo Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Tư lệnh Quân khu, Quân chủng Hải quân, Cục trưởng Cục Thi hành án những vấn đề, công việc có khó khăn, vướng mắc hoặc vượt quá thẩm quyền;
Tham mưu, đề xuất với Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Tư lệnh Quân khu, Quân chủng Hải quân, Cục trưởng Cục Thi hành án về công tác xây dựng thể chế, xây dựng văn bản quản lý, hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ; công tác thi hành án dân sự; công tác xây dựng ngành;
Phân công, giao nhiệm vụ cho cán bộ, nhân viên thuộc quyền và tổ chức thực hiện nhiệm vụ của cơ quan; chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị để giải quyết công việc có liên quan.
2. Phó Trưởng phòng
a) Trách nhiệm
Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Trưởng phòng về những công việc được giao, được phân công phụ trách hoặc ủy quyền.
b) Phạm vi giải quyết công việc
Chỉ huy, điều hành giải quyết công việc theo sự phân công hoặc ủy quyền của Trưởng phòng và báo cáo kết quả thực hiện với Trưởng phòng;
Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị để giải quyết công việc có liên quan; báo cáo Trưởng phòng quyết định những vấn đề, công việc có khó khăn, vướng mắc hoặc vượt quá thẩm quyền;
Ký thay Trưởng phòng các văn bản thuộc thẩm quyền của Trưởng phòng trong phạm vi công việc được Trưởng phòng phân công hoặc ủy quyền.
Điều 7. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Chấp hành viên, Thẩm tra viên, Thư ký thi hành án, cán bộ, nhân viên, chiến sĩ Ngành Thi hành án
1. Chấp hành viên, Thẩm tra viên, Thư ký thi hành án chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước người chỉ huy trực tiếp về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật và các nhiệm vụ khác được giao.
2. Cán bộ,nhân viên, chiến sĩ
a) Thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ; chịu trách nhiệm cánhân trước pháp luật và trước người chỉ huy trực tiếp về nội dung tham mưu đề xuất, tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc được giao; thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.
b) Chấp hành và thực hiện đúng quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước; Điều lệnh, Điều lệ, quy định của Quân đội và quy định có liên quan của chính quyền địa phương nơi đóng quân.
Thuộc tính văn bản: Thông tư 01/2018/TT-BQP
| Số hiệu | 01/2018/TT-BQP |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Lĩnh vực, ngành | Bộ máy hành chính |
| Nơi ban hành | Bộ Quốc phòng |
| Người ký | Lê Chiêm |
| Ngày ban hành | 05/01/2018 |
| Ngày hiệu lực | 25/03/2018 |
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
Thông tư 01/2018/TT-BQP
164,3 KB 22/02/2018 3:02:00 CH-
Tải xuống định dạng .Doc
92,5 KB
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Hành chính tải nhiều
-
Bài thu hoạch nghị quyết Trung Ương 4 khóa XII của đảng viên
-
Luật viên chức số 58/2010/QH12
-
Tải Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 mới nhất file Doc, Pdf
-
Thông tư 113/2016/TT-BQP về chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
-
Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13
-
Luật cán bộ công chức số 22/2008/QH12
-
Thông tư 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
-
Hướng dẫn kiểm điểm đảng viên số 27-HD/BTCTW
-
Nghị định số 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật xử lý vi phạm hành chính
-
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 số 80/2015/QH13
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Hành chính
-
Thông tư 05/2019/TT-BTP
-
Quy định 11-QĐi/TW 2019
-
Thông tư 01/2016/TT-BCA quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát giao thông
-
Nghị quyết 100/NQ-CP năm 2016 Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2016 - 2021
-
Quy định 01-QĐi/TW
-
Tải Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 mới nhất file Doc, Pdf
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác