Nghị định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự số 62/2015/NĐ-CP

Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự

Nghị định số 62/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thi hành án dân sự, được Chính phủ ban hành, xét theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự, người làm công tác thi hành án dân sự và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác thi hành án dân sự. Nghị định 62/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2015.

Nghị định quy định một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư số 30/2015/NĐ-CP

Luật số 50/2005-QH11 của Quốc hội ban hành: Luật sở hữu trí tuệ

Bộ luật dân sự 2005 số 33/2005/QH11

Nghị định hướng dẫn thi hành Luật chứng khoán và sửa đổi bổ sung một số điều của Luật chứng khoán số 60/2015/NĐ-CP

CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 62/2015/NĐ-CPHà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2015

NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Điều 3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong thi hành án dân sự

Chương II

THỦ TỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

Điều 4. Thời hiệu yêu cầu thi hành án

Điều 5. Thỏa thuận thi hành án

Điều 6. Chủ động ra quyết định thi hành án

Điều 7. Ra quyết định thi hành án theo yêu cầu

Điều 8. Hồ sơ thi hành án

Điều 9. Xác minh điều kiện thi hành án

Điều 10. Yêu cầu thay đổi Chấp hành viên

Điều 11. Công khai thông tin của người phải thi hành án

Điều 12. Thông báo về thi hành án

Điều 13. Áp dụng biện pháp bảo đảm và cưỡng chế thi hành án

Điều 14. Hoãn thi hành án

Điều 15. Chuyển giao quyền, nghĩa vụ thi hành án

Điều 16. Thực hiện ủy thác thi hành án

Điều 17. Việc thi hành án khi có thay đổi giá tài sản tại thời điểm thi hành án

Điều 18. Tạm giữ tài sản, giấy tờ để thi hành án

Điều 19. Tạm dừng việc đăng ký, chuyển quyền sở hữu, sử dụng, thay đổi hiện trạng tài sản

Điều 20. Phong tỏa tiền trong tài khoản, tài sản ở nơi gửi giữ

Điều 21. Khấu trừ tiền trong tài khoản

Điều 22. Thu tiền từ hoạt động kinh doanh của người phải thi hành án

Điều 23. Thu tiền, tài sản của người phải thi hành án đang do người thứ ba giữ

Điều 24. Kê biên tài sản để thi hành án

Điều 25. Thỏa thuận về tổ chức thẩm định giá

Điều 26. Xác định giá đối với tài sản kê biên

Điều 27. Bán đấu giá và xử lý kết quả bán đấu giá tài sản thi hành án

Điều 28. Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản

Điều 29. Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ

Điều 30. Định giá quyền sở hữu trí tuệ

Điều 31. Bán đấu giá quyền sở hữu trí tuệ

Điều 32. Xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ bị tuyên tịch thu, sung quỹ nhà nước

Điều 33. Tiêu hủy vật chứng, tài sản

Điều 34. Áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án trong trường hợp ủy thác thi hành nghĩa vụ liên đới

Điều 35. Thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

Điều 36. Giá trị tài sản được bồi hoàn trong trường hợp thi hành quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm

Điều 37. Xác nhận kết quả thi hành án

Điều 38. Giải quyết khiếu nại về thi hành án

Điều 39. Đối tượng được bảo đảm tài chính từ ngân sách nhà nước để thực hiện nghĩa vụ thi hành án

Điều 40. Điều kiện được bảo đảm tài chính để thi hành án

Điều 41. Thẩm quyền quyết định bảo đảm tài chính để thi hành án

Điều 42. Thủ tục bảo đảm tài chính để thi hành án

Điều 43. Chi phí cưỡng chế thi hành án

Điều 44. Miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án

Điều 45. Tạm ứng, lập dự toán, chấp hành và quyết toán chi phí cưỡng chế thi hành án

Điều 46. Mức phí, thủ tục thu nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án

Điều 47. Những trường hợp không phải chịu phí thi hành án

Điều 48. Miễn, giảm phí thi hành án

Điều 49. Thủ tục thanh toán tiền, trả tài sản thi hành án

Điều 50. Tương trợ tư pháp về dân sự trong thi hành án

Điều 51. Việc xuất cảnh của người phải thi hành án

Chương III

CƠ QUAN QUẢN LÝ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ, CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ, NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

Mục 1. CƠ QUAN QUẢN LÝ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ, CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

Điều 52. Hệ thống tổ chức thi hành án dân sự

Điều 53. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp

Điều 54. Hệ thống tổ chức thi hành án trong quân đội

Điều 55. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng, Phòng Thi hành án cấp quân khu

Mục 2. CHẤP HÀNH VIÊN, THẨM TRA VIÊN, THƯ KÝ, THỦ TRƯỞNG, PHÓ THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

Điều 56. Bổ nhiệm và thi tuyển Chấp hành viên

Điều 57. Điều kiện tham dự thi tuyển Chấp hành viên

Điều 58. Sơ tuyển và cử người tham dự thi tuyển Chấp hành viên

Điều 59. Hồ sơ đề nghị tham dự thi tuyển Chấp hành viên

Điều 60. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ thi tuyển Chấp hành viên

Điều 61. Hội đồng thi tuyển Chấp hành viên

Điều 62. Bổ nhiệm Chấp hành viên

Điều 63. Tuyển chọn và bổ nhiệm Chấp hành viên không qua thi tuyển

Điều 64. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm Chấp hành viên

Điều 65. Cách chức Chấp hành viên

Điều 66. Thẩm tra viên

Điều 67. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm tra viên

Điều 68. Trách nhiệm của Thẩm tra viên

Điều 69. Bổ nhiệm, nâng ngạch, chuyển ngạch Thẩm tra viên

Điều 70. Điều động, luân chuyển, biệt phái Chấp hành viên, Thẩm tra viên

Điều 71. Thư ký thi hành án

Điều 72. Tiêu chuẩn, thẩm quyền, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, giáng chức, cách chức Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự

Mục 3. THẺ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ, TRANG PHỤC, PHÙ HIỆU, CẤP HIỆU VÀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CHẤP HÀNH VIÊN, THẨM TRA VIÊN, NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

Điều 73. Thẻ Chấp hành viên, Thẩm tra viên thi hành án

Điều 74. Đối tượng và loại công cụ hỗ trợ được trang bị, sử dụng trong thi hành án dân sự

Điều 75. Lập kế hoạch và trang bị công cụ hỗ trợ thi hành án

Điều 76. Việc mua, vận chuyển, sửa chữa, quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ thi hành án

Điều 77. Thanh lý, tiêu hủy công cụ hỗ trợ thi hành án

Điều 78. Lương và phụ cấp của Chấp hành viên, Thẩm tra viên, Thư ký thi hành án, công chức khác và những người khác làm công tác thi hành án dân sự

Điều 79. Phù hiệu, cấp hiệu thi hành án dân sự

Điều 80. Đối tượng được cấp phù hiệu, cấp hiệu thi hành án dân sự

Điều 81. Cấp hiệu đối với công chức và những người khác làm công tác thi hành án dân sự

Điều 82. Trang phục của người làm công tác thi hành án dân sự

Điều 83. Niên hạn, cấp phát, sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu thi hành án dân sự

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN CHUYỂN TIẾP VÀ THI HÀNH

Điều 84. Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp

Điều 85. Trách nhiệm thi hành và hướng dẫn thi hành

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

Đánh giá bài viết
1 5.302
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo