Thông tư 01/2018/TT-BLĐTBXH
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Hỗ trợ tư vấn nhanh
Tư vấn Tài liệu
Thông tư 01/2018/TT-BLĐTBXH - Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
Ngày 27/02/2017, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư 01
Thông tư 40/2016/TT-BCT Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Công Thương
Thông tư 19/2017/TT-BGDĐT về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục
Thông tư 48/2017/TT-BGTVT Quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê và báo cáo ngành Giao thông vận tải
|
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 01/2018/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2018 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Quyết định số 56/2011/QĐ-TTg ngày 14/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển giới của quốc gia;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội gồm tập hợp những chỉ tiêu thống kê phản ánh kết quả chủ yếu của hoạt động quản lý nhà nước ngành Lao động - Thương binh và Xã hội nhằm phục vụ việc đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của đất nước và của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trong từng thời kỳ; đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng thông tin của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội bao gồm: Danh mục Hệ thống chỉ tiêu thống kê và Nội dung chỉ tiêu thống kê quy định chi tiết tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Tổ chức thống kê của Bộ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Xây dựng và trình Bộ ban hành Chế độ báo cáo thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, tổng hợp số liệu thống kê trong hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Hướng dẫn các đơn vị xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành, ứng dụng công nghệ thông tin vào thu thập, xây dựng, khai thác và cung cấp thông tin trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ công tác thống kê nhà nước.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan tổ chức thu thập, tổng hợp báo cáo thông tin thống kê cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 04 năm 2018.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 30/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp và xử lý.
|
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BLĐTBXH ngày 27/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
|
TT |
MÃ SỐ |
NHÓM, TÊN CHỈ TIÊU |
||
|
01 |
Lao động - Việc làm |
|||
|
1 |
101 |
Số người lao động có việc làm tăng thêm |
||
|
2 |
102 |
Số người tham gia bảo hiểm thất nghiệp được hỗ trợ học nghề |
||
|
3 |
103 |
Số người hưởng trợ cấp thất nghiệp được tư vấn, giới thiệu việc làm |
||
|
4 |
104 |
Số lao động người nước ngoài đang làm việc ở Việt Nam được cấp giấy phép |
||
|
5 |
105 |
Tỷ lệ người lao động tìm được việc làm qua Trung tâm dịch vụ việc làm |
||
|
6 |
106 |
Số người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ Quốc gia về việc làm |
||
|
7 |
107 |
Số Tổ chức giới thiệu việc làm được cấp phép hoạt động dịch vụ việc làm |
||
|
8 |
108 |
Số doanh nghiệp được cấp phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
||
|
9 |
109 |
Số lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài trong năm theo hợp đồng |
||
|
10 |
110 |
Số lao động làm việc có thời hạn ở nước ngoài kết thúc hợp đồng về nước |
||
|
11 |
111 |
Số vụ tai nạn lao động |
||
|
12 |
112 |
Số người bị tai nạn lao động |
||
|
13 |
113 |
Số vụ đình công và số người tham gia đình công |
||
|
14 |
114 |
Tiền lương bình quân tháng của lao động trong doanh nghiệp |
||
|
02 |
Giáo dục nghề nghiệp |
|||
|
15 |
201 |
Số cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
||
|
16 |
202 |
Số giáo viên, giảng viên |
||
|
17 |
203 |
Số học viên, học sinh, sinh viên thuộc hệ thống giáo dục nghề nghiệp |
||
|
18 |
204 |
Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp |
||
|
19 |
205 |
Số cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp |
||
|
20 |
206 |
Số lượt người được hỗ trợ học nghề theo chính sách Đề án dạy nghề cho lao động nông thôn |
||
|
03 |
Người có công |
|||
|
21 |
301 |
Số lượt người được hưởng trợ cấp ưu đãi người có công trong kỳ báo cáo |
||
|
22 |
302 |
Số hộ người có công được hỗ trợ cải thiện nhà ở |
||
|
23 |
303 |
Kinh phí hỗ trợ hộ người có công cải thiện nhà ở |
||
|
24 |
304 |
Tổng quỹ đền ơn đáp nghĩa |
||
|
04 |
Bảo trợ xã hội - Giảm nghèo |
|||
|
25 |
401 |
Số người được hỗ trợ xã hội hàng tháng tại cộng đồng |
||
|
26 |
402 |
Số người được hỗ trợ xã hội đột xuất |
||
|
27 |
403 |
Số hộ, số nhân khẩu thiếu đói |
||
|
28 |
404 |
Số người được nuôi dưỡng tập trung trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội |
||
|
29 |
405 |
Kinh phí trợ giúp xã hội |
||
|
30 |
406 |
Số cơ sở bảo trợ xã hội |
||
|
31 |
407 |
Số hộ nghèo |
||
|
32 |
408 |
Số hộ cận nghèo |
||
|
33 |
409 |
Số hộ thoát nghèo |
||
|
34 |
410 |
Số hộ nghèo phát sinh |
||
|
35 |
411 |
Tổng kinh phí Giảm nghèo |
||
|
05 |
Phòng chống tệ nạn xã hội |
|||
|
36 |
501 |
Số người bán dâm bị xử phạt hành chính |
||
|
37 |
502 |
Số người bán dâm được hỗ trợ giảm hại và hòa nhập cộng đồng |
||
|
38 |
503 |
Số người nghiện ma túy được cai nghiện |
||
|
39 |
504 |
Số người sau cai nghiện được quản lý tại nơi cư trú |
||
|
40 |
505 |
Số người sau cai nghiện được quản lý tại nơi cư trú được tạo việc làm và hỗ trợ cho vay vốn |
||
|
41 |
506 |
Số xã/phường làm tốt công tác phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm |
||
|
42 |
507 |
Số cơ sở cai nghiện ma túy |
||
|
43 |
508 |
Số người làm công tác phòng chống ma túy, mại dâm |
||
|
44 |
509 |
Nạn nhân bị buôn bán trở về được hưởng các dịch vụ tái hòa nhập cộng đồng |
||
|
45 |
510 |
Số cơ sở kinh doanh dịch vụ được kiểm tra |
||
|
46 |
512 |
Kinh phí Phòng chống Tệ nạn xã hội |
||
|
06 |
Chăm sóc và bảo vệ trẻ em |
|||
|
46 |
601 |
Số trẻ em |
||
|
47 |
602 |
Số trẻ có hoàn cảnh đặc biệt |
||
|
48 |
603 |
Tỷ lệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp |
||
|
49 |
604 |
Số xã/phường và tỷ lệ xã/phường phù hợp với trẻ em |
||
|
50 |
605 |
Số cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em |
||
|
07 |
Bình đẳng giới |
|||
|
51 |
701 |
Số người làm công tác bình đẳng giới và sự tiến bộ phụ nữ |
||
|
52 |
702 |
Kinh phí thực hiện công tác bình đẳng giới |
||
|
53 |
703 |
Lãnh đạo các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, chính quyền ở địa phương được tiếp cận với kiến thức/chương trình về bình đẳng giới |
||
|
54 |
704 |
Số thành viên ban soạn thảo, tổ biên tập xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được tập huấn kiến thức về giới |
||
|
55 |
705 |
Vay vốn ưu đãi từ các chương trình việc làm, giảm nghèo, và các nguồn tín dụng chính thức của phụ nữ vùng nông thôn nghèo, vùng dân tộc thiểu số |
||
|
08 |
Thanh tra và các lĩnh vực khác |
|||
|
56 |
801 |
Số cuộc thanh tra hành chính |
||
|
57 |
802 |
Số kiến nghị thanh tra hành chính |
||
|
58 |
803 |
Số cuộc thanh tra chuyên ngành |
||
|
59 |
804 |
Số kiến nghị thanh tra chuyên ngành |
||
|
60 |
805 |
Số Lượt tiếp công dân |
||
|
61 |
806 |
Số đơn thư khiếu nại, tố cáo đã xử lý |
||
|
62 |
807 |
Số vụ khiếu nại, tố cáo đã giải quyết |
||
|
63 |
808 |
Tổng số văn bản quy phạm pháp luật ban hành trong năm |
||
-
Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
Thông tư 01/2018/TT-BLĐTBXH
500,2 KB 10/04/2018 10:53:00 SA-
Tải xuống định dạng .Doc
499,5 KB
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Lao động - Tiền lương tải nhiều
-
Bộ luật lao động số 45/2019/QH14
-
Thông tư 113/2016/TT-BQP về chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
-
Tăng công tác phí cho công chức, viên chức từ ngày 1/7/2017
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025
-
Cách tính lương, phụ cấp của cán bộ, công chức từ 01/7/2017
-
Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng và quản lý viên chức
-
Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cách tính tiền lương làm thêm giờ
-
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
-
Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng
-
Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Vi phạm dân sự là gì? Ví dụ về vi phạm dân sự
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
Bài viết hay Lao động - Tiền lương
-
Công văn 404/LĐTBXH-BHXH điều chỉnh lương hưu với giáo viên mầm non có lương hưu thấp hơn lương cơ sở
-
Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC về thực hiện chính sách với dân quân tự vệ
-
Thông tư 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định chức danh nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học
-
Cách tính lương, phụ cấp với cán bộ, công chức từ 01/7/2018
-
Nghị quyết 40/2021/QH15 Quốc hội phân bổ ngân sách trung ương năm 2022
-
Quyết định 630/QĐ-TTg
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác