Quyết định 71/2024/QĐ-UBND Hà Nội về quy định và bảng giá các loại đất

Tải về

Bảng giá đất Hà Nội mới nhất 2024

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.

Theo Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của UBND TP.Hà Nội, bảng giá đất hiện hành sẽ được điều chỉnh và tiếp tục có hiệu lực đến ngày 31/12/2025…

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
_____________

Số: 71/2024/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

Về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2023 của  Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

_______________

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 9879/TTr-STNMT-KTĐ ngày 06 tháng 12 năm 2024 về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019, Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2023 về việc sửa đổi, bổ sung điều chỉnh Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND thành phố Hà Nội và Văn bản số 10182/STNMT-KTĐ ngày 18 tháng 12 năm 2024 về việc hoàn thiện dự thảo Quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019, Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2023 của UBND thành phố Hà Nội;

Kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định bảng giá đất tại Văn bản số 350/HĐTĐBGĐ-STC ngày 02 tháng 12 năm 2024; báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 392/BC-STP ngày 05 tháng 12 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 về việc quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội như sau:

1. Sửa đổi Điều 1 Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND như sau:

“Điều 1. Quyết định này quy định về Bảng giá đất trên địa thành phố Hà Nội được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND được sửa đổi tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND như sau:

“1. Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 159 và các trường hợp áp dụng Bảng giá đất theo quy định Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024”.

3. Sửa đổi khoản 1 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND như sau:

“1. Nguyên tắc chung

Căn cứ vào khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, vị trí đất được xác định theo nguyên tắc như sau:

- Vị trí 1 tiếp giáp đường, phố, ngõ có tên trong bảng giá đất (sau đây gọi tắt là đường (phố)) có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo.

- Các vị trí 2, 3 và 4 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 1”.

4. Sửa đổi mục 2.1 khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND như sau:

“2.1. Nguyên tắc xác định vị trí đất:

- Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với đường (phố) có tên trong bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này;

- Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) từ 3,5 m trở lên.

- Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) từ 2 m đến dưới 3,5 m.

- Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh (mặt) giáp với ngõ có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất tới mốc giới đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) dưới 2 m”.

5. Sửa đổi điểm b, mục 2.2, khoản 2 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND đã được sửa đổi tại Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND như sau:

“b) Đối với thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 của Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 12; mục I - Phụ lục số 13 đến Phụ lục số 30; mục II - Phụ lục số 15, 16, 18, 19, 27, 28 thuộc các khu dân cư cũ (Không nằm trong khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, cụm công nghiệp hoặc khu công nghiệp) nếu có khoảng cách theo đường hiện trạng từ mốc giới đầu tiên của thửa đất đến đường (phố) có tên trong bảng giá ≥ 200m thì giá đất được giảm trừ như sau:

- Khoảng cách từ 200 m đến 300 m: giảm 5% so với giá đất quy định.

- Khoảng cách từ 300 m đến 400 m: giảm 10% so với giá đất quy định.

- Khoảng cách từ 400 m đến 500 m: giảm 15% so với giá đất quy định.

- Khoảng cách từ 500 m trở lên: giảm 20% so với giá đất quy định”.

6. Sửa đổi điểm d, mục 2.2, khoản 3 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND như sau:

“d. Đối với thửa đất (không nằm trong khu, cụm công nghiệp) có cạnh (mặt) tiếp giáp với đường, phố, ngõ có chiều sâu thửa đất tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ > 100 m được chia lớp để tính giá đất như sau:

- Lớp 1: Tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ đến 100 m tính bằng 100% giá đất quy định.

- Lớp 2: Tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ từ trên 100 m đến 200 m, giảm 10% so với giá đất của lớp 1.

- Lớp 3: Tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ từ trên 200 m đến 300 m giảm 20% so với giá đất của lớp 1.

- Lớp 4: Tính từ chỉ giới hè đường, phố, ngõ từ trên 300 m giảm 30% so với giá đất của lớp 1.

Trường hợp thửa đất có nhiều mặt tiếp giáp với nhiều đường, phố, ngõ: Việc chia lớp được tính theo mặt cắt đường, phố, ngõ có giá đất cao nhất. Giá đất sau khi giảm trừ không thấp hơn giá đất vị trí liền kề của đường, phố, ngõ áp dụng để chia lớp và giá đất theo vị trí của các đường, phố, ngõ tiếp giáp còn lại (trường hợp thấp hơn áp dụng theo giá đất vị trí liền kề cao nhất)”.

7. Sửa đổi khoản 2 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND như sau:

“2. Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trường hợp chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng khu dân cư) được xác định giá cao hơn, nhưng không vượt quá 50% giá đất nông nghiệp tương ứng quy định tại Phụ lục số 32 và Phụ lục phân loại xã”;

8. Sửa đổi khoản 3, Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND như sau:

“3. Giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được quy định theo từng xã tại mục IV - Phụ lục số 13, 14, 15, 21, 23, 24, 25, 26, 30 áp dụng cho khu vực dân cư thuộc địa bàn các xã nằm ngoài phạm vi 200m của các tuyến đường phố có tên quy định tại mục III - Phụ lục số 14 đến Phụ lục số 30. Đối với thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 của mục III - Phụ lục số 14 đến Phụ lục số 30 được xác định như sau:

- Trong phạm vi tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đất đến 200 m được xác định theo nguyên tắc 04 vị trí quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Điều 3;

- Ngoài 200 m tính từ chỉ giới hè, đường (phố) có tên trong bảng giá được áp dụng giá đất khu dân cư nông thôn quy định tại mục IV - Phụ lục số 13, 14, 15, 21, 23, 24, 25, 26, 30”.

9. Sửa đổi khoản 6, Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND như sau:

“6. Các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tại các khu dân cư nông thôn: sản xuất kinh doanh, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư đã được kết nối với đường có tên trong Bảng giá thì căn cứ vào đường hiện trạng để áp dụng giá đất theo 4 vị trí của đường, phố gần nhất có tên trong Bảng giá và không được áp dụng giá đất khu dân cư nông thôn quy định tại mục IV - Phụ lục số 13, 14, 15, 21, 23, 24, 25, 26, 30”;

10. Sửa đổi Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 30/2019/QĐ-UBND như sau:

10.1. Phân loại đất: Thực hiện theo quy định tại Điều 4, 5, 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

10.2. Quy định giá đất:

a. Giá đất nông nghiệp:

a.1. Giá đất nông nghiệp trồng lúa nước và trồng cây hàng năm quy định tại mục I - Phụ lục số 32: giá đất tương ứng cho nhóm đất thuộc khoản 1; Mục a (Đất ươm tạo cây giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm); Mục b (Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất) và mục c khoản 7, Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.

a.2. Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm quy định tại Mục II - Phụ lục số 32: Giá đất tương ứng cho nhóm đất thuộc khoản 2, Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.

a.3. Giá đất nuôi trồng thủy sản quy định tại Mục III - Phụ lục số 32: giá đất tương ứng cho nhóm đất thuộc khoản 4, 5; Mục a (Đất ươm tạo con giống và chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm); Mục b (Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích chăn nuôi kể cả các hình thức chăn nuôi không trực tiếp trên đất) khoản 7, Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ;

a.4. Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất quy định tại Mục IV - Phụ lục số 32: giá đất tương ứng cho nhóm đất thuộc khoản 3 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.

b. Giá đất phi nông nghiệp:

b.1. Giá đất ở được quy định tại Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 31: giá đất tương ứng cho nhóm đất thuộc khoản 1,2,3, Điều 5; Mục i khoản 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.

b.2. Giá đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục 01 đến Phụ lục số 31: giá đất tương ứng cho nhóm đất gồm các mục: b, d khoản 5, Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.

b.3. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 31: giá đất tương ứng cho nhóm đất thuộc: Mục a, b, c, d, đ, e, g, h, k tại khoản 4; Mục a, c, tại khoản 5 và khoản 6, 7, 8, 9, 10 tại Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ”.

11. Thay thế toàn bộ Bảng giá đất tại Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND và Phụ lục tại Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND bằng các Phụ lục (từ Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 32) kèm theo Quyết định này.

Điều 2: Bãi bỏ một số nội dung

1. Bãi bỏ: Khoản 2 Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND; Nội dung tại điểm a mục 2.2 khoản 2 Điều 3 quy định ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND: “Giá đất sau khi áp dụng hệ số K không được vượt khung giá đất cùng loại tối đa của Chính phủ quy định; Trường hợp vượt thì lấy bằng khung giá đất của Chính phủ”.

2. Bãi bỏ: Điều 2 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND; khoản 1, 3 Điều 4; Điều 5; khoản 1, 2, Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND; khoản 5 Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND đã được sửa đổi tại khoản 7, Điều 1 Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành, giá đất tại Bảng giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính, thuế và các khoản thu ngân sách từ đất đai được tiếp tục thực hiện theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2024.

2. Các nội dung khác tại Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024; Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2023 về việc sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND thành phố Hà Nội được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Bí thư Thành ủy;
- Các Bộ: TNMT, TC;
- Thường trực: Thành ủy, HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- VP: Thành ủy, Đoàn ĐBQH&HĐNDTP;
- VPUB: CVP, các PCVP, các phòng chuyên môn, Trung tâm Thông tin điện tử Thành phố;
- Lưu: VT, KTTHĐăng

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Sỹ Thanh

PHỤ LỤC SỐ 01

BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI QUẬN BA ĐÌNH

(Kèm theo Quyết định số 71/2024/QĐ-UBND ngày 20/12/2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

Đơn vị tính: 1000đ/m2

TT

Tên đường phố

Đoạn đường

Giá đất ở

Giá đất thương mại, dịch vụ

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ

Từ

Đến

VT1

VT2

VT3

VT4

VT1

VT2

VT3

VT4

VT1

VT2

VT3

VT4

1

An Xá

Đầu đường

Cuối đường

130 152

71 584

55 985

49 764

44 788

24 633

19 035

16 920

29 578

17 007

13 171

11 733

2

Bà Huyện Thanh Quan

Đầu đường

Cuối đường

315 520

153 027

116 116

101 036

108 576

52 659

39 479

34 352

62 854

28 284

20 532

17 599

3

Bắc Sơn

Đường Độc Lập

Hoàng Diệu

402 288

191 087

144 203

124 976

138 434

65 756

49 029

42 492

76 410

34 384

24 961

21 395

Ông ích

Khiêm

Ngọc Hà

299 744

146 875

111 743

97 417

103 147

50 542

37 993

33 122

60 390

27 328

20 014

17 140

4

Cao Bá Quát

Đầu đường

Cuối đường

205 088

104 595

80 376

70 574

70 574

35 993

27 328

23 995

45 600

23 170

17 715

14 723

5

Cầu Giấy

Địa phận quận Ba Đình

181 424

94 340

72 836

64 165

62 431

32 464

24 764

21 816

40 671

21 567

16 334

14 148

6

Châu Long

Đầu đường

Cuối đường

178 976

93 068

71 854

63 300

61 589

32 026

24 430

21 522

40 458

21 328

16 169

13 856

7

Chu Văn An

Đầu đường

Cuối đường

347 072

168 330

127 728

111 140

119 434

57 925

43 427

37 787

67 783

30 502

22 143

18 980

8

Chùa Một Cột

Đầu đường

Cuối đường

315 520

153 027

116 116

101 036

108 576

52 659

39 479

34 352

62 854

28 284

20 532

17 599

9

Cửa Bắc

Phan Đình Phùng

Phạm Hồng

Thái

212 976

108 618

83 468

73 289

73 289

37 377

28 379

24 918

46 832

23 417

18 059

14 838

Phạm Hồng

Thái

Cuối đường

185 368

96 391

74 420

65 560

63 788

33 170

25 303

22 291

41 903

22 089

16 747

14 351

10

Đặng Dung

Đầu đường

Cuối đường

211 140

107 681

82 748

72 657

72 657

37 055

28 134

24 703

46 428

23 215

17 903

14 711

11

Đặng Tất

Đầu đường

Cuối đường

195 500

99 705

76 619

67 275

67 275

34 310

26 050

22 874

43 986

22 603

17219

14 490

12

Đào Tấn

Đầu đường

Cuối đường

236 640

118 320

90 480

79 170

81 432

40 716

30 763

26 918

50 530

24 278

18 634

15 586

13

Điện Biên Phủ

Đầu đường

Cuối đường

425 952

202 327

152 685

132 327

146 578

69 624

51 913

44 991

77 644

34 939

25 364

21 740


14

Đốc Ngữ

Đầu đường

Cuối đường

138 040

74 542

58 058

51 461

47 502

25 651

19 740

17 497

30 810

17 624

13 573

12 078

15

Đội Cấn

Ngọc Hà

Liễu Giai

205 088

104 595

80 376

70 574

70 574

35 993

27 328

23 995

45 600

23 170

17 715

14 723

Liễu Giai

Đường Bưởi

173 536

91 974

71 328

63 034

59 717

31 650

24 252

21 432

39 437

21 198

15 988

13 976

16

Đội Nhân

Đầu đường

Cuối đường

110 432

61 842

48 558

43 280

38 002

21 281

16510

14 715

24 649

14 790

11 618

10 467

17

Đường Bưởi

Đầu đường

Cuối đường

141 984

76 671

59 717

52 931

48 859

26 384

20 304

17 996

32 044

18 240

14 033

12 480

18

Đường Độc lập

Đầu đường

Cuối đường

441 728

207 612

156 229

135 117

152 006

71 443

53 118

45 940

77 940

35 073

25 461

21 823

19

Giang Văn Minh

Đội Cấn

Kim Mã

203 320

103 693

79 684

69 966

69 966

35 683

27 092

23 788

45 207

22 970

17 562

14 596

Giảng Võ

Kim Mã

168 130

89 109

69 106

61 071

57 857

30 664

23 496

20 764

37 876

20 648

15 680

13 685

20

Giảng Võ

Địa phận quận Ba Đình

291 856

143 009

108 802

94 853

100 433

49 212

36 993

32 250

59 157

26 928

19 900

17 024

21

Hàng Bún

Đầu đường

Cuối đường

205 632

104 872

80 590

70 762

70 762

36 088

27 400

24 059

45 217

22 609

17 436

14 327

22

Hàng Cháo

Địa phận quận Ba Đình

183 770

95 560

73 778

64 995

63 239

32 884

25 085

22 098

41 541

21 899

16 602

14 228

23

Hàng Than

Đầu đường

Cuối đường

251 328

125 664

96 096

84 084

86 486

43 243

32 673

28 589

52 357

24 216

18 575

15 382

24

Hoàng Diệu

Đầu đường

Cuối đường

388 416

184 498

139 230

120 666

133 661

63 489

47 338

41 026

73 776

33 198

24 100

20 657

25

Hoàng Hoa Thám

Hùng Vương

Tam Đa

197 200

100 572

77 285

67 860

67 860

34 609

26 277

23 072

44 368

22 799

17 369

14 616

Tam Đa

Đường Bưởi

153 816

83 061

64 693

57 342

52 931

28 583

21 996

19 496

34 508

19 349

14 838

13 227

26

Hoàng Văn Thụ

Đầu đường

Cuối đường

289 340

141 777

107 864

94 036

99 567

48 788

36 674

31 972

58 647

26 696

19 729

16 878

27

Hòe Nhai

Đầu đường

Cuối đường

183 770

95 560

73 778

64 995

63 239

32 884

25 085

22 098

41 541

21 899

16 602

14 228

28

Hồng Hà

Địa phận quận Ba Đình

127 534

70 144

54 858

48 763

43 887

24 138

18 652

16 579

26 996

16 070

12 598

11 279

29

Hồng Phúc

Địa phận quận Ba Đình

130 152

71 584

55 985

49 764

44 788

24 633

19 035

16 920

29 578

17 007

13 171

11 733

30

Hùng Vương

Đầu đường

Cuối đường

388 416

184 498

139 230

120 666

133 661

63 489

47 338

41 026

73 776

33 198

24 100

20 657


31

Huỳnh Thúc Kháng

Thuộc địa bàn quận Ba Đình

220 864

112 642

86 561

76 005

76 003

38 761

29 430

25 842

48 066

24 033

18213

15 145

32

Khúc Hạo

Đầu đường

Cuối đường

234 600

117 300

89 700

78 488

80 730

40 365

30 498

26 686

50 094

24 069

18 473

15451

33

Kim Mã

Nguyễn Thái Học

Liễu Giai

283 968

139 144

105 862

92 290

97 718

47 882

35 993

31 378

57 925

26 375

19 727

16 794

Liễu Giai

Cuối đường

236 640

118 320

90 480

79 170

81 432

40 716

30 763

26 918

50 530

24 278

18 634

15 586

34

Kim Mã Thượng

Đầu đường

Cuối đường

156 400

82 892

64 285

56 810

53 820

28 525

21 857

19 315

35 433

19 672

15 054

13 342

35

La Thành

Địa phận quận Ba Đình

168 130

89 109

69 106

61 071

57 857

30 664

23 496

20 764

37 876

20 648

15 680

13 685

36

Lạc Chính

Đầu đường

Cuối đường

156 400

82 892

64 285

56 810

53 820

28 525

21 857

19 315

35 433

19 672

15 054

13 342

37

Láng Hạ

Địa phận quận Ba Đình

276 080

135 279

102 921

89 726

95 004

46 552

34 993

30 507

56 693

25 757

19 577

16 449

38

Lê Duẩn

Địa phận quận Ba Đình

304 640

147 750

112 112

97 552

104 832

50 844

38 118

33 168

60 687

27 308

19 824

16 992

39

Lê Hồng Phong

Điện Biên

Phủ

Hùng Vương

335 104

162 525

123 323

107 307

115 315

55 928

41 930

36 484

65 446

29 450

21 380

18 325

Hùng Vương

Đội Cấn

251 328

125 664

96 096

84 084

86 486

43 243

32 673

28 589

52 357

24 216

18 575

15 382

40

Lê Trực

Đầu đường

Cuối đường

203 320

103 693

79 684

69 966

69 966

35 683

27 092

23 788

45 207

22 970

17 562

14 596

41

Liễu Giai

Đầu đường

Cuối đường

276 080

135 279

102 921

89 726

95 004

46 552

34 993

30 507

56 693

25 757

19 577

16 449

42

Linh Lang

Đầu đường

Cuối đường

156 400

82 892

64 285

56 810

53 820

28 525

21 857

19 315

35 433

19 672

15 054

13 342

43

Lý Văn Phúc

Đầu đường

Cuối đường

152 490

82 345

64 136

56 847

52 475

28 336

21 806

19 328

34 210

19 182

14 711

13 113

44

Mạc Đĩnh Chi

Đầu đường

Cuối đường

136 850

73 899

57 558

51 017

47 093

25 430

19 570

17 346

30 545

17 473

13 456

11 974

45

Mai Anh Tuấn

Địa phận quận Ba Đình

118 320

65 076

50 895

45 240

40 716

22 394

17 304

15 382

27 114

15 898

12 424

11 157


46

Mai Xuân Thưởng

Địa phận quận Ba Đình

205 632

104 872

80 590

70 762

70 762

36 088

27 400

24 059

45 217

22 609

17 436

14 327

47

Nam Cao

Đầu đường

Cuối đường

136 850

73 899

57 558

51 017

47 093

25 430

19 570

17 346

30 545

17 473

13 456

11 974

48

Nam Tràng

Đầu đường

Cuối đường

164 220

87 037

67 499

59 651

56 511

29 951

22 950

20 281

36 655

20 160

15 395

13 513

49

Nghĩa Dũng

Đầu đường

Cuối đường

117 300

64 515

50 456

44 850

40 365

22 201

17 155

15 249

26 881

15 761

12 317

11 061

50

Ngõ Châu Long

Cửa Bắc

Đặng Dung

106 624

59 709

46 883

41 787

36 691

20 547

15 940

14 208

23 799

14 280

11 217

10 106

51

Ngõ Hàng Bún

Hàng Bún

Phan Huy Ích

106 624

59 709

46 883

41 787

36 691

20 547

15 940

14 208

23 799

14 280

11 217

10 106

52

Ngõ Hàng Đậu

Hồng Phúc

Hàng Đậu

109 480

61 309

48 139

42 907

37 674

21 097

16 367

14 588

24 436

14 663

11 518

10 376

53

Ngõ Núi Trúc

Núi Trúc

Giang Văn

Minh

109 480

61 309

48 139

42 907

37 674

21 097

16 367

14 588

24 436

14 663

11 518

10 376

54

Ngõ Trúc Lạc

Phó Đức

Chính

Trúc Bạch

117 300

64 515

50 456

44 850

40 365

22 201

17 155

15 249

26 881

15 761

12 317

11 061

55

Ngọc Hà

Sơn Tây

Bộ Nông nghiệp và

PTNT

181 424

94 340

72 836

64 165

62 431

32 464

24 764

21 816

40 671

21 567

16 334

14 148

Qua Bộ Nông nghiệp và PTNT

Hoàng Hoa Thám

157 760

83 613

64 844

57 304

54 288

28 773

22 047

19 483

35 741

19 843

15 184

13 458

56

Ngọc Khánh

Đầu đường

Cuối đường

234 600

117 300

89 700

78 488

80 730

40 365

30 498

26 686

50 094

24 069

18 473

15451

57

Ngũ Xã

Đầu đường

Cuối đường

129 030

70 967

55 502

49 335

44 402

24 421

18 871

16 774

29 323

16 860

13 057

11 632

58

Nguyễn Biểu

Đầu đường

Cuối đường

205 632

104 872

80 590

70 762

70 762

36 088

27 400

24 059

45 217

22 609

17 436

14 327

59

Nguyễn Cảnh Chân

Đầu đường

Cuối đường

335 104

162 525

123 323

107 307

115 315

55 928

41 930

36 484

65 446

29 450

21 380

18 325

60

Nguyễn Chí Thanh

Địa phận quận Ba Đình

260 304

130 152

99 528

87 087

89 575

44 788

33 840

29 610

54 227

25 080

19 238

15 931


61

Nguyễn Công Hoan

Đầu đường

Cuối đường

164 220

87 037

67 499

59 651

56 511

29 951

22 950

20 281

36 655

20 160

15 395

13 513

62

Nguyên Hồng

Địa phận quận Ba Đình

137 088

74 028

57 658

51 106

47 174

25 474

19 604

17 376

30 939

17 611

13 549

12 050

63

Nguyễn Khắc Hiếu

Đầu đường

Cuối đường

156 400

82 892

64 285

56 810

53 820

28 525

21 857

19 315

35 433

19 672

15 054

13 342

64

Nguyễn Khắc Nhu

Đầu đường

Cuối đường

156 400

82 892

64 285

56 810

53 820

28 525

21 857

19 315

35 433

19 672

15 054

13 342

Mời các bạn xem trọn bộ bảng giá đất Hà Nội mới nhất dài 172 trang tronng file tải về.

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Đất đai được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND Hà Nội về quy định và bảng giá các loại đất
Chọn file tải về :
Thuộc tính văn bản
Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân Thành phố Hà NộiNgười ký:Trần Sỹ Thanh
Số hiệu:71/2024/QĐ-UBNDLĩnh vực:Đất đai
Ngày ban hành:20/12/2024Ngày hiệu lực:20/12/2024
Loại văn bản:Quyết địnhNgày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:Còn hiệu lực
Đánh giá bài viết
1 14
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm