Quyết định 33/2020/QĐ-TTg tiêu chí phân định đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Quyết định 33 2020 TTg

Quyết định 33/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025.

Ngày 12/11/2020, Thủ tướng ban hành Quyết định 33/2020/QĐ-TTg về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025.

Theo đó, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là có tỷ lệ số hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ dân sinh sống ổn định thành cộng đồng từ 15% trở lên và có 01 trong 02 tiêu chí sau:

(1) Có tỷ lệ hộ nghèo từ 20% trở lên (riêng đối với khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% trở lên hoặc có trên 30 hộ nghèo là dân tộc thiểu số nghèo).

(2) Có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 20% (riêng khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 12% đến dưới 15%) trong đó có 01 trong các tiêu chí sau:

- Có trên 60% tỷ lệ hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ nghèo của thôn;

- Chưa có đường từ thôn đến trung tâm xã hoặc có đường nhưng đi lại rất khó khăn, nhất là mùa mưa;

- Chưa có điện lưới quốc gia hoặc đã có nhưng trên 30% số hộ chưa được sử dụng điện lưới quốc gia.

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Chính sách được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
________
Số: 33/2020/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________________________
Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
V Tiêu chí phân đnh vùng đồng bào dân tc thiu s min núi
theo trình đphát triển giai đoạn 2021 - 2025
_____________
Căn cLut Tổ chức Cnh ph ny 19 tng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa pơng ny 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của
Quốc hội khóa XIV về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu s và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ về việc ban hành quy chế làm việc ca Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2020 của
Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Ch nhiệm Ủy ban Dân tộc;
Th ớng Chính phban hành Quyết định vTiêu chí phân định ng
đồng bào n tộc thiu s và miền núi theo tnh đ pt triển giai đoạn
2021 - 2025.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các xã, phường, thtrn (sau đây gi chung là xã) có t l s h dân tộc thiu
strong tng sh n sinh sng n định thành cng đng t15% trlên.
2. Các thôn, bản, làng, phum, sóc, xóm, ấp, khu dân cư, tổ dân phố
tương đương (sau đây gọi chung thôn) tlệ số hộ dân tộc thiểu số trong
tổng số hộ dân sinh sống ổn định thành cộng đồng từ 15% trở lên.
2
Điều 3. Tiêu chí xác định xã khu vực III (xã đặc biệt k khăn)
khu vực III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu smiền núi là
thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 của Quyết định này, chưa được công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới và có 01 trong 02 tiêu chí sau:
1. tỷ lệ hộ nghèo từ 20% trở lên (riêng các thuộc khu vực Đồng
bằng sông Cửu Long tỷ lệ hộ nghèo từ 15% trở lên hoặc trên 150 hộ
nghèo là hộ dân tộc thiểu s).
2. Có t l hộ ngo t15% đến i 20% (rng các thuc khu vực Đng
bng Sông Cu Long có tỷ l hnghèo từ 12% đến i 15%) và có 01 trong các
tu chí sau:
a) trên 60% tỷ lệ hộ nghèo là hộ dân tộc thiểu số trong tổng shộ
nghèo của xã;
b) số người n tộc thiểu số trong độ tuổi từ 15 đến 60 chưa biết đọc,
biết viết tiếng phổ thông từ 20% trở lên;
c) S lao động việc làm nhưng chưa qua đào tạo từ 3 tháng trở lên
chiếm trên 80% tổng số lao động có việc làm;
d) Đường giao thông từ trung tâm huyện đến trung tâm xã dài trên 20 km,
trong đó trên 50% số km chưa được rải nhựa hoặc đổ bê-tông.
Điều 4. Tiêu chí xác định xã khu vực I (xã bước đầu phát triển)
Xã khu vc I thuc vùng đngo dân tộc thiểu số và miền núi là xã thuộc đi
tượng quy định tại Điều 2 ca Quyết đnh này và có 01 trong 02 tiêu c sau:
1. Có tỷ lệ hộ nghèo dưới 10%.
2. Đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
Điều 5. Tiêu chí xác định xã khu vực II (xã còn khó khăn)
khu vực II thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núicác
còn lại sau khi đã xác định các xã khu vực III và xã khu vực I.
Điều 6. Tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn
Thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi
thôn thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 của Quyết định y 01 trong
02 tiêu chí sau:
1. Có tlệ hnghèo từ 20% trở lên (riêng đối với khu vực Đồng bằng
sông Cửu Long có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% trở lên hoặc có trên 30 hộ nghèo là hộ
dân tộc thiểu số nghèo).
2. Có tỷ lệ hộ nghèo từ 15% đến dưới 20% (riêng khu vực Đồng bằng
Sông Cửu Long tỷ lệ hộ nghèo từ 12% đến dưới 15%) 01 trong các
tiêu chí sau:
3
a) trên 60% tlệ hộ nghèo hộ dân tộc thiểu số trong tổng số hộ
nghèo của thôn;
b) Chưa có đường từ thôn đến trung tâm xã hoặc có đường nhưng đi lại rất
khó khăn, nhất là mùa mưa;
c) Chưa có điện lưới quốc gia hoặc đã có nhưng trên 30% số hộ chưa được
sử dụng điện lưới quốc gia.
Điều 7. Quy trình, thủ tục và thời gian xác định khu vực III, II, I
thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1. Đối với cấp xã: y ban nhân dân cấp xã căn cứ các tiêu chí quy định tại
các Điều 2, 3, 4, 5, 6 của Quyết định này đxác định khu vực III, II, I
thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi theo
trình độ phát triển; lập báo cáo kết quả xác định gửi Ủy ban nhân dân cấp
huyện trong thời hạn 15 ngày m việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện
chỉ đạo triển khai, tổ chức thực hiện.
2. Đối với cấp huyện: Sau khi nhận đủ hồ của các xã, Ủy ban nhân dân
cấp huyện chỉ đạo tổng hợp, soát, kiểm tra lập báo cáo gửi Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh về kết quả xác định các khu vực III, II, I thôn đặc biệt khó
khăn trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày y ban nhân dân cấp tỉnh chỉ
đạo triển khai, tổ chức thực hiện.
3. Cấp tỉnh: Sau khi nhận đủ hồ của các huyện, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh chỉ đạo tổ chức rà soát, thẩm định và hoàn thiện hồ gửi Ủy ban Dân tộc
trong thời hạn 45 ngày m việc kể tngày nhận được văn bản chỉ đạo triển
khai thực hiện của Cơ quan trung ương.
4. Cấp Trung ương: Ủy ban Dân tộc tổng hợp, tổ chức thẩm định, quyết
định phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định phê duyệt danh sách các khu vực III, II, I
thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong thời hạn 45 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 8. Hồ xác định khu vực III, II, I thôn đặc biệt khó khăn
thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền i
1. Hồ sơ cấp xã gửi cấp huyện: 02 bộ, mỗi bộ gồm:
a) Bảng đánh giá của xã và các thôn về mức độ đạt hoặc không đạt tiêu chí
quy định tại các Điều 2, 3, 4, 5, 6 của Quyết định này;
b) Danh sách thôn đặc biệt khó khăn và thôn được xác định thuộc vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Hồ cấp huyện gửi cấp tỉnh: 01 bộ, gồm: Báo cáo kết quả danh
sách chi tiết xác định các khu vực III, II, I thôn đặc biệt khó khăn thuộc
Đánh giá bài viết
2 1.660

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo